LAB 11 - TIẾN TRÌNH CHỌN ĐƯỜNG BGP -

LAB 11 - TIẾN TRÌNH CHỌN ĐƯỜNG BGP -

LAB 11 - TIẾN TRÌNH CHỌN ĐƯỜNG BGP -

LAB 11 - TIẾN TRÌNH CHỌN ĐƯỜNG BGP -

LAB 11 - TIẾN TRÌNH CHỌN ĐƯỜNG BGP -
LAB 11 - TIẾN TRÌNH CHỌN ĐƯỜNG BGP -
(028) 35124257 - 0933 427 079

LAB 11 - TIẾN TRÌNH CHỌN ĐƯỜNG BGP

Sơ đồ:

 

Mô tả:

  • Bài lab gồm 4 router được thực hiện đấu nối và đặt địa chỉ IP như sơ đồ trên hình 1.
  • Trong bài lab này, học viên sẽ thực tập cấu hình chọn đường sử dụng các thuộc tính BGP.

Yêu cầu:

1. Cấu hình ban đầu:

  • Đặt địa chỉ IP cho các interface theo như quy hoạch IP trên hình 1.
  • Chạy định tuyến OSPF Area 0 trên các thiết bị R1, R2 và R3. Đảm bảo rằng các subnet loopback được quảng bá đúng giá trị prefix – length của nó.
  • Cấu hình để các cổng G1.12 trên R1 và R2 nhận giá trị OSPF cost là 64.
  • Các link đấu nối giữa R2 – R4 và R3 – R4 không được tham gia OSPF.

2. Cấu hình ban đầu cho BGP:

  • Cấu hình các thiết bị R1, R2 và R3 tham gia tiến trình BGP 100.
  • Cấu hình iBGP peering full – mesh giữa các thiết bị của AS 100, sử dụng các địa chỉ IP trên các interface loopback 0 của R1, R2 và R3 để thực hiện peering.
  • Trên các router R1, R2 và R3 lần lượt tạo các interface loopback 1 có địa chỉ 172.16.11.1/24, 172.16.22.1/24 và 172.16.33.1/24. Thực hiện cho các loopback này tham gia BGP trên R1, R2 và R3.
  • Cấu hình R4 tham gia tiến trình BGP 200.
  • Cấu hình eBGP peering giữa R2 và R4, R3 và R4, sử dụng các địa chỉ kết nối trực tiếp để thực hiện peering.
  • Trên router R4 cấu hình quảng bá các subnet trên các interface loopback vào BGP.
  • Kiểm tra rằng các loopback 1 của R1, R2, R3 và các loopback của R4 đã đi đến nhau được.

3. Weight:

  • Sử dụng thuộc tính có ảnh hưởng nhất cấu hình để R4 luôn chọn đường đi đến loopback 1 của R1 thông qua R3.

4. Local Preference:

  • Sử dụng thuộc tính Local Preference đảm bảo AS 100 luôn chọn đường đi đến loopback 0 của R4 thông qua R2 và đi đến loopback 1 của R4 thông qua R3.

5. AS – Path:

  • Gỡ bỏ cấu hình Local Preference đã thực hiện ở yêu cầu 4.
  • Cấu hình AS Path prepend trên R4 đảm bảo AS 100 luôn đi đến các loopback của R4 thông qua kết nối giữa R2 và R4.

6. Origin:

  • Gỡ bỏ cấu hình AS path prepend mới thực hiện ở yêu cầu 5.
  • Cấu hình hiệu chỉnh thuộc tính Origin trên R4 đảm bảo AS 100 đi đến loopback 0 của R4 thông qua kết nối R2 – R4, đi đến loopback 1 của R4 thông qua kết nối R3 – R4.

7. MED:

  • Gỡ bỏ cấu hình Origin mới thực hiện ở yêu cầu 6.
  • Cấu hình hiệu chỉnh thuộc tính MED trên R4 đảm bảo AS 100 đi đến loopback 0 của R4 thông qua kết nối R2 – R4, đi đến loopback 1 của R4 thông qua kết nối R3 – R4.

8. IGP cost:

  • Gỡ bỏ cấu hình MED đã thực hiện ở yêu cầu 7.
  • Cấu hình trên AS 100 đảm bảo R1 sẽ chọn đường đi đến các loopback của R4 theo hướng R2, đường đi theo hướng R3 chỉ để dự phòng.

9. Router – ID:

  • Hiệu chỉnh lại các giá trị cost để R1 đi đến 172.16.2.1 (R2) và 172.16.3.1 (R3) với những đường đi có metric bằng nhau.
  • Cấu hình trên AS 100 đảm bảo R1 sẽ chọn hướng R3 để đi đến các loopback của R4.

FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0