LAB 4.4: THUỘC TÍNH AS_PATH -

LAB 4.4: THUỘC TÍNH AS_PATH -

LAB 4.4: THUỘC TÍNH AS_PATH -

LAB 4.4: THUỘC TÍNH AS_PATH -

LAB 4.4: THUỘC TÍNH AS_PATH -
LAB 4.4: THUỘC TÍNH AS_PATH -
(028) 35124257 - 0933 427 079

LAB 4.4: THUỘC TÍNH AS_PATH

1. Yêu cầu

Thực hiện cấu hình BGP để ngăn chặn quảng bá các AS private ra môi trường public, đồng thời sử dụng thuộc tính AS_PATH để lọc những route BGP dựa trên số  AS.

2. Mô tả

ISP dùng số AS là 300, sử dụng BGP để trao đổi thông tin định tuyến với khách hàng (được đại diện bởi router CustGtr). Khách hàng này được gán một số AS thuộc phạm vi private (ASN = 65.000). Cấu hình ISP để loại bỏ các số AS private trong thông tin AS_Path của các path đến từ Router khách hàng CustRtr. Ngoài ra, ISP muốn không cho khách hàng này của mình nhận được thông tin từ AS 100 của router SanJose. Sử dụng thuộc tính AS_PATH để thực hiện chính sách này.

Bước 1: Gán địa chỉ

Cấu hình địa chỉ các thiết bị như hình 4.4, nhưng chưa cấu hình định tuyến.

Sử dụng lệnh ping để kiểm tra các kết nối trực tiếp giữa các router. Lưu ý rằng router SanJose không thể ping thấy mạng khách hàng là CustGtr. SanJose sẽ không thể đi đến mạng của ISP, CustGtr.

Bước 2 : Cấu hình định tuyến BGP

Cấu hình định tuyến BGP, đảm bảo các router quảng bá mạng cho nhau:

SanJose(config)#router bgp 100

SanJose(config-router)#neighbor 192.168.1.6 remote-as 300

SanJose(config-router)#network 201.0.0.0   

ISP(config)#router bgp 300

ISP(config-router)#neighbor 192.168.1.5 remote-as 100

ISP(config-router)#neighbor 172.24.1.18 remote-as 65000

ISP(config-router)#network 202.0.0.0   

CustRtr(config)#router bgp 65000

CustRtr(config-router)#neighbor 172.24.1.17 remote-as 300

CustRtr(config-router)#network 203.0.0.0

Bước 3 : Xóa thông tin Private AS

Kiểm tra bảng BGP từ SanJose bằng cách sử dụng lệnh “show ip bgp”, ta thấy có số ASN 65000 trong thuộc tính AS – PATH của tuyến (path) dẫn đến mạng 203.0.0.0.

SanJose#show ip bgp

BGP table version is 4, local router ID is 201.0.0.1

Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i –

internal   Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete 

   Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path

*> 201.0.0.0        0.0.0.0                  0         32768 i

*> 202.0.0.0        192.168.1.6              0             0 300 i

*> 203.0.0.0        192.168.1.6                            0 300 65000 i

Cấu hình ISP để xóa những thông tin private AS từ những route BGP đã được trao đổi với router SanJose:

ISP(config)#router bgp 300

ISP(config-router)#neighbor 192.168.1.5 remove-private-as

Tiếp theo, dùng lệnh “clear ip bgp *” để thiết lập lại mối quan hệ BGP giữa 3 router. Đợi vài giây và kiểm tra lại bảng định tuyến của router SanJose. Ta nhận thấy router SanJose vẫn còn đường đi đến 203.0.0.0, tuy nhiên thông tin Private AS của route này đã bị mất.

SanJose#show ip bgp

BGP table version is 8, local router ID is 201.0.0.1

Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i –

internal   Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete 

   Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path

*> 201.0.0.0        0.0.0.0                  0         32768 i

*> 202.0.0.0        192.168.1.6              0             0 300 i

*> 203.0.0.0        192.168.1.6                            0 300 i

Bước 4 : Sử dụng thuộc tính AS_PATH để lọc route.

Cấu hình để router ISP không quảng bá những route có nguồn gốc từ AS 100 đến router khách hàng CustGtr. Sử dụng công cụ as-path access-list để thực hiện yêu cầu này:

ISP(config)#ip as-path access-list 1 deny ^100$

ISP(config)#ip as-path access-list 1 permit .*

ISP(config)#router bgp 300

ISP(config-router)#neighbor 172.24.1.18 filter-list 1 out

Quay lại ISP và kiểm tra lại xem việc lọc route đúng với dự kiến không. Dùng lệnh “show ip bgp regexp^100$”:

ISP#show ip bgp regexp ^100$

BGP table version is 4, local router ID is 202.0.0.1

Status codes: s suppressed, d damped, h history, * valid, > best, i –

internal   Origin codes: i - IGP, e - EGP, ? - incomplete

   Network          Next Hop            Metric LocPrf Weight Path

*> 201.0.0.0        192.168.1.5              0             0 100 i

3. Cấu hình cuối cùng

SanJose#show run

!

hostname SanJose

!

interface Loopback0

 ip address 201.0.0.1 255.255.255.0

!

!

interface Serial0/0/0

 ip address 192.168.1.5 255.255.255.252

 clock rate 64000

 no shutdown

!

router bgp 100

 no synchronization

 network 201.0.0.0

 neighbor 192.168.1.6 remote-as 300

 no auto-summary

!

end 

ISP#show run

!

hostname ISP

!

interface Loopback0

 ip address 202.0.0.1 255.255.255.0

!

interface Serial0/0/0

 ip address 192.168.1.6 255.255.255.252

 no shutdown

!

interface Serial0/0/1

 ip address 172.24.1.17 255.255.255.252

 clock rate 64000

 no shutdown

!

router bgp 300

 no synchronization

 network 202.0.0.0

 neighbor 172.24.1.18 remote-as 65000

 neighbor 172.24.1.18 filter-list 1 out

 neighbor 192.168.1.5 remote-as 100

 neighbor 192.168.1.5 remove-private-as

 no auto-summary

!

ip as-path access-list 1 deny ^100$

ip as-path access-list 1 permit .*

!

end 

CustRtr#show run

!

hostname CustRtr

!

interface Loopback0

 ip address 203.0.0.1 255.255.255.0

!         

interface Serial0/0/1

 ip address 172.24.1.18 255.255.255.252

 no shutdown

!

router bgp 65000

 no synchronization

 network 203.0.0.0

 neighbor 172.24.1.17 remote-as 300

 no auto-summary

!

End


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0