LAB: CẤU HÌNH ACCESS POINT 1130AG CỦA CISCO. KIỂM TRA NHIỄU ĐỒNG KEENG VÀ NHIỄU CẬN KÊNH (P1) -

LAB: CẤU HÌNH ACCESS POINT 1130AG CỦA CISCO. KIỂM TRA NHIỄU ĐỒNG KEENG VÀ NHIỄU CẬN KÊNH (P1) -

LAB: CẤU HÌNH ACCESS POINT 1130AG CỦA CISCO. KIỂM TRA NHIỄU ĐỒNG KEENG VÀ NHIỄU CẬN KÊNH (P1) -

LAB: CẤU HÌNH ACCESS POINT 1130AG CỦA CISCO. KIỂM TRA NHIỄU ĐỒNG KEENG VÀ NHIỄU CẬN KÊNH (P1) -

LAB: CẤU HÌNH ACCESS POINT 1130AG CỦA CISCO. KIỂM TRA NHIỄU ĐỒNG KEENG VÀ NHIỄU CẬN KÊNH (P1) -
LAB: CẤU HÌNH ACCESS POINT 1130AG CỦA CISCO. KIỂM TRA NHIỄU ĐỒNG KEENG VÀ NHIỄU CẬN KÊNH (P1) -
(028) 35124257 - 0933 427 079

LAB: CẤU HÌNH ACCESS POINT 1130AG CỦA CISCO. KIỂM TRA NHIỄU ĐỒNG KEENG VÀ NHIỄU CẬN KÊNH (P1)

Yêu cầu:

  • Giới thiệu sơ lược về Access Point Aironet 1130AG.
  • Cấu hình các Access Point tạo ra các SSID. Cho các AP hoạt động cùng kênh ở chuẩn B để kiểm tra nhiễu đồng kênh (co-channel). Kiểm tra chất lượng tín hiệu.

Thực hiện:

1. Giới thiệu sơ lược về AP 1130AG

 

 

1

Power connector

5

Padlock port

2

Ethernet port

6

Mode button

3

Keyhole port

7

Ethernet (E) and Radio (R) LEDs

4

Console port

8

Status LED

 

AP 1130AG có 2 anten dipole tích hợp bên trong, một cho chuẩn 802.11b/g (interface dot11 radio 0) và một cho chuẩn 802.11a (interface dot11 radio 1). Lưu ý: kiểu đánh số thứ tự cho các interface radio này giống nhau trên tất cả các AP 802.11a/b/g của Cisco.

AP 1130AG hỗ trợ 2 kiểu cấu hình: CLI (command line) và WEB.

2. Cấu hình basic bằng giao diện WEB

Trước khi có thể cài đặt cấu hình basic, AP và PC phải có địa chỉ IP (để có địa chỉ IP của AP xem phần gán địa chỉ IP sử dụng CLI).

Các bước để cấu hình cơ bản cho AP 1130 sử dụng GUI Express Setup.

Bước 1: Mở trình duyệt và gõ địa chỉ của AP vào thanh tác vụ địa chỉ. Một màn hình username và password xuất hiện.

Bước 2: Gõ username Cisco và password Cisco. Username và password có phân biệt chữ hoa, thường.

Bước 3: Nhấn Enter. Trang Summary Status xuất hiện.

 

Bước 4: Click Express Setup. Trang Express Setup xuất hiện.

 

Bước 5: Cấu hình các cài đặt sử dụng những hướng dẫn sau

Host name

            Tên hệ thống là một tên của AP để nhận dạng nó trên mạng

            Mặc định: ap

Configuration Server Protocol

            Chỉ ra cách mà AP lấy địa chỉ IP.

            Tùy chọn: DHCP và static IP

            Mặc định: DHCP

IP Address, IP Subnet Mask

Gán hoặc thay đổi địa chỉ IP kèm subnet mask của AP. Nếu DHCP được cho phép, AP lấy địa chỉ từ DHCP server. Bạn có thể gán địa chỉ IP tĩnh trong phần này.

 

 

Default Gateway

Xác định địa chỉ AP sử dụng để truy cập vào 1 mạng khác. Gateway này được cung cấp bởi người quản trị mạng. Nếu DHCP được cho phép, để trống phần này.

Web Server

            Cài đặt này chỉ ra kiểu HTTP được sử dụng để truy cập AP thông qua trình duyệt WEB.

            Tùy chọn: HTTP chuẩn hoặc HTTPS

            Mặc định: HTTP chuẩn

SNMP Community

Xác định và cài đặt những thuộc tính cho giao thức quản lý mạng đơn giản (SNMP) được dùng để quản lý mạng mà AP trực thuộc.

 

Thuộc tính

Mô tả

Read-Only

AP chỉ cho phép truy cập đọc

Read-Write

AP cho phép truy cập đọc và đọc ghi

 

 

Radio 802.11G and 802.11A Setup Sections

Role in Radio Network

            Cài đặt này xác định chức năng của AP trong mạng không dây

            Tùy chọn: AP root hoặc Repeater nonroot

            Mặc định: AP root

Optimize Radio Network for

Cài đặt này tối ưu hóa hoạt động của AP trong môi trường không dây bằng cách hiệu chỉnh tốc độ dữ liệu. Cài đặt này phải giống nhau trên các client.

Tùy chọn: Throughput, Range, Default, Custom

            Mặc định: Default


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0