Các công cụ để đánh dấu trong QoS: Expedited Forwarding (EF) PHB và giá trị DSCP; LAN Class of Service – CoS -

Các công cụ để đánh dấu trong QoS: Expedited Forwarding (EF) PHB và giá trị DSCP; LAN Class of Service – CoS -

Các công cụ để đánh dấu trong QoS: Expedited Forwarding (EF) PHB và giá trị DSCP; LAN Class of Service – CoS -

Các công cụ để đánh dấu trong QoS: Expedited Forwarding (EF) PHB và giá trị DSCP; LAN Class of Service – CoS -

Các công cụ để đánh dấu trong QoS: Expedited Forwarding (EF) PHB và giá trị DSCP; LAN Class of Service – CoS -
Các công cụ để đánh dấu trong QoS: Expedited Forwarding (EF) PHB và giá trị DSCP; LAN Class of Service – CoS -
(028) 35124257 - 0933 427 079

Các công cụ để đánh dấu trong QoS: Expedited Forwarding (EF) PHB và giá trị DSCP; LAN Class of Service – CoS

17-09-2015

1. Expedited Forwarding (EF) PHB và giá trị DSCP

+RFC 2598 định nghĩa trạng thái chuyển tiếp nhanh – Expedited Forwarding (EF) PHB và thuộc mức thứ tự DiffServ thứ 5 (class 5 trong bảng 3.1.1). RFC mô tả hai hành động đơn giản của trạng thái này:

- Đưa vào hàng đợi các gói tin EF sao cho nó có thể được giải phóng nhanh, độ delay thấp.

- Áp đặt băng thông cho các gói EF sao cho các gói tin này không làm tốn băng thông trên kết nối hoặc làm ảnh hưởng các hàng đợi khác.

+Giá trị DSCP định nghĩa cho EF có giá trị nhị phân là 101110 (giá trị thập phân là 46). Từ phần lý thuyết nêu ở trên có được bảng thống kê các giá trị IP Precedence, DSCP, AF, CF (các giá trị này do RFC quy định):

3

Bảng thống kê các giá trị IP Precedence, DSCP, AF, CF

2. LAN Class of Service – CoS

+ Nhiều LAN Switch hiện nay có thể đánh dấu và tác động trên các trường 3 bit Layer 2 được gọi là CoS nằm bên trong Ethernet header. Trường CoS chỉ tồn tại bên trong Ethernet frame khi các đường trunk 802.1Q và ISL được sử dụng. Có thể sử dụng trường này để thiết lập 8 giá trị nhị phân khác nhau mà có thể dùng cho chức năng phân loại của công cụ QoS như IP Precedence và DSCP.

Trường LAN CoS bên trong ISL và 802.1Q IP header

Hình 1: Trường LAN CoS bên trong ISL và 802.1Q IP header

+CoS thật tế là hai trường khác nhau:

– Một field bên trong 802.1Q trunking header và một ở ISL header. Chuẩn IEEE 802.1Q dùng 3 bit đầu trong 2 byte của trường Tag Field. Còn đặc điểm ISL độc quyền của Cisco dùng 3 bit cuối từ 1 byte của trường User Field trong ISL header. Xét ví dụ cụ thể về gán giá trị CoS và DSCP:

Ví dụ cụ thể về gán giá trị CoS và DSCP

Hình 2: Ví dụ cụ thể về gán giá trị CoS và DSCP

Theo hình 2, minh hoạ một LAN switch thực hiện chức năng QoS dựa trên CoS. R3 đọc các frame đi vào trên một cổng (ví dụ F0/9), đánh dấu giá trị DSCP dựa trên các thông số CoS. Thêm vào đó R3 đọc các giá trị DSCP cho các gói tin đang đi ra cổng F0/0 về SW2, gán giá trị trong 802.1Q header. Giá trị thực sự trên cổng F0/0 của R3 cho quá trình phân loại và đánh dấu như sau:

- Các frame đi vào với giá trị CoS 5 sẽ được gán giá trị DSCP EF

- Các frame đi vào với giá trị CoS 1 sẽ được gán giá trị AF11.

- Các frame đi vào với bất kỳ giá trị CoS nào sẽ được gán DSCP 0.

- Các frame đi ra với giá trị DSCP EF sẽ được gán CoS 5.

- Các gói đi ra với DSCP AF11 sẽ được gán Cos 1

- Các gói tin đi ra với bất kỳ giá trị DSCP nào sẽ được gán CoS 0

Nguyễn Ngọc Đại – VnPro


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0