CÁC HÀM, LỚP VÀ CÁC MÔ-ĐUN TRONG PYTHON -

CÁC HÀM, LỚP VÀ CÁC MÔ-ĐUN TRONG PYTHON -

CÁC HÀM, LỚP VÀ CÁC MÔ-ĐUN TRONG PYTHON -

CÁC HÀM, LỚP VÀ CÁC MÔ-ĐUN TRONG PYTHON -

CÁC HÀM, LỚP VÀ CÁC MÔ-ĐUN TRONG PYTHON -
CÁC HÀM, LỚP VÀ CÁC MÔ-ĐUN TRONG PYTHON -
(028) 35124257 - 0933 427 079

CÁC HÀM, LỚP VÀ CÁC MÔ-ĐUN TRONG PYTHON

08-12-2020

Chương này bao gồm các chủ đề sau:

  • Các hàm Python: Phần này cung cấp tổng quan về cách làm việc và xây dựng các hàm Python.
  • Lập trình hướng đối tượng và Python: Phần này mô tả các khía cạnh chính của việc sử dụng các kỹ thuật lập trình hướng đối tượng.
  • Các lớp trong Python: Phần này cung cấp tổng quan về việc tạo và sử dụng các lớp Python.
  • Làm việc với các mô-đun Python: Phần này cung cấp tổng quan về việc tạo và sử dụng mô-đun Python.

Chương này tiếp tục từ những vấn đề cơ bản đã được giới thiệu trong Chương 3, “Giới thiệu về Python”. Chương 4 sẽ trình bày cách thức xây dựng các hàm trong Python để cho phép chúng ta có thể tạo các đoạn code một cách hiệu quả. Các đoạn mã nguồn này có thể sử dụng lại nhiều lần. Đây là bước đầu tiên để viết chương trình theo hướng đối tượng. Classes là các công cụ Python được sử dụng để xây dựng các đối tượng Python và giúp dễ dàng tạo ra các ứng dụng có thể mở rộng, dễ bảo trì và dễ đọc. Cuối cùng, chương này giới thiệu thế giới rộng lớn của các mô-đun Python và cách chúng có thể mở rộng khả năng của Python và làm cho công việc viết code của bạn dễ dàng hơn nhiều.

 

 

  1. CÁC CHỨC NĂNG PYTHON

Trong Python, một hàm là một khối code được đặt tên có thể nhận nhiều tham số đầu vào (hoặc cũng có thể không có tham số nào) và trả kết quả đầu ra. Nó đại diện cho một khái niệm quan trọng trong lập trình, được gọi là DRY (Don’t Repeat Yourself). Ý tưởng đằng sau DRY là nếu bạn thực hiện một số thao tác cụ thể trong chương trình của mình nhiều lần, bạn có thể chỉ cần tạo một hàm để sử dụng lại khối mã đó ở bất kỳ đâu bạn cần.

Python cung cấp hai loại hàm: các hàm dựng sẵn là một phần của thư viện chuẩn và các hàm do bạn tự tạo. Thư viện tiêu chuẩn bao gồm một số lượng lớn các hàm mà bạn có thể sử dụng trong chương trình của mình, như print (). Việc xây dựng các hàm của riêng bạn là cách bạn xây dựng các khả năng chưa có trong Python.

Để xác định một hàm trong Python, bạn sử dụng từ khóa def, tên cho hàm, một tập hợp các dấu ngoặc đơn bao quanh bất kỳ đối số nào bạn muốn chuyển cho hàm và dấu hai chấm ở cuối. Tên của một hàm phải tuân theo các quy tắc sau:

  • Không được bắt đầu bằng số.
  • Không được là một từ Python dành riêng, một hàm tích hợp sẵn (ví dụ: print (), input (), type ()) hoặc tên đã được dùng làm hàm hoặc biến.
  • Có thể là bất kỳ sự kết hợp nào của A – Z, a – z, 0–9 và dấu gạch dưới (_) và dấu gạch ngang (-).

Sau đây là một ví dụ về một hàm cực kỳ đơn giản có thể được nhập vào trình thông dịch Python tương tác:

 

Python 3.8.1 (v3.8.1:1b293b6006, Dec 18 2019, 14:08:53)

[Clang 6.0 (clang-600.0.57)] on darwin

Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more

information.

>>> def devnet():

'''prints simple function'''

print('Simple function')

>>> devnet()

Simple function

 

Hàm này in ra chuỗi “Simple function” bất cứ khi nào bạn gọi nó bằng devnet (). Chú ý phần thụt lề bắt đầu ở dòng tiếp theo sau dấu hai chấm. Python mong đợi phần thụt lề này chứa tất cả mã tạo nên hàm. Hãy nhớ rằng khoảng trắng rất quan trọng trong Python. Ba dấu ngoặc kép xuất hiện trên dòng đầu tiên của văn bản thụt lề của hàm được gọi là chuỗi doc và có thể được sử dụng để mô tả chức năng của hàm.

Trong ví dụ sau, bạn có thể sử dụng hàm help () tích hợp sẵn trong Python để tìm hiểu chức năng của hàm và bất kỳ phương thức nào có thể được sử dụng:

 

>>> help(devnet)

Help on function devnet in module __main__:

devnet()

prints simple function

 


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0