Cấu hình các thuộc tính của một liên kết trong MPLS-TE -

Cấu hình các thuộc tính của một liên kết trong MPLS-TE -

Cấu hình các thuộc tính của một liên kết trong MPLS-TE -

Cấu hình các thuộc tính của một liên kết trong MPLS-TE -

Cấu hình các thuộc tính của một liên kết trong MPLS-TE -
Cấu hình các thuộc tính của một liên kết trong MPLS-TE -
(028) 35124257 - 0933 427 079

Cấu hình các thuộc tính của một liên kết trong MPLS-TE

11-07-2015

1. Cấu hình các thuộc tính của một liên kết trong MPLS-TE

1.1 Băng thông có sẵn (available bandwidth). 

Một thuộc tính quan trọng của MPLS TE là khả năng dành riêng băng thông qua mạng. Cấu hình một lượng băng thông dành riêng trên một liên kết bằng cách sử dụng lệnh sau: Router(config-if)#ip rsvp bandwidth [<1-10000000 total-reservable-bandwidth>[per-flow-bandwidth]]

Lệnh này có thể lấy hai tham số. Tham số đầu là tổng lượng băng thông dành riêng trên giao tiếp, tính bằng Kbps. Tham số thứ hai là lượng băng thông tối đa có thể dành riêng trong luồng lưu lượng trên một giao tiếp.

1.2 Các cờ thuộc tính (Attribute Flags).

Một đặc tính khác của MPLS TE là các cờ thuộc tính. Một cờ thuộc tính là một ảnh bipmap 32-bit trên một kết nối có thể chứa 32 thuộc tính riêng biệt trên một kết nối. Lệnh trên kết nối như sau: Router(config-if)#mpls traffic-eng attribute-flags attributes (0x0-0xFFFFFFFF)

Các thuộc tính (attributes) có thể từ 0x0 đến 0xFFFFFFFF. Nó đại diện một ảnh bitmap của 32 thuộc tính (bit), với giá trị của một thuộc tính là 0 hoặc 1. Ngầm định là 0x0, hay tất cả 32 thuộc tính trong ảnh bitmap là 0.

1.3 Trọng lượng quản trị (Administrative Weight).

Chi phí trên kết nối chia làm hai loại: chi phí điều khiển lưu lượng (TE cost) và chi phí của giao thức cổng nội (IGP cost). Cho phép tính toán đường đi TE thiết lập chi phí kết nối khác với đường đi ngắn nhất đầu tiên của giao thức IGP (IGP SPF). Chi phí TE ngầm định trên một kết nối bằng với chi phí IGP.

Thay đổi chi phí TE khác với chi phí IGP bằng cách sử dụng lệnh sau: Router(config-if)#mpls traffic-eng administrative-weight (0-4294967295)

2. Cấu hình các thuộc tính trung kế (Tunnel) trong MPLS-TE

2.1 Thiết lập 1 LSP Router(config)#interface tunnel {number}

 

2.2 Giải phóng 1 LSP

Router(config)#interface tunnel {number}

Router(config-if)#shutdown

 

2.3 Cấu hình các thuộc tính của LSP

Router(config-if)#ip unnumbered loopback {number} (địa chỉ cổng của đường hầm là Loopback)

Router(config-if)#tunnel destination {ip address} (địa chỉ đích của đường hầm)

Router(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng (chế độ hoạt động đường hầm)

Router(config-if)#tunnel mpls traffic-eng bandwidth {Kbps} (băng thông đường hầm)

Router(config-if)#tunnel mpls traffic-eng affinity {0x0-0xFFFFFFFF} mask {0x0-0xFFFFFFFF} (cờ thuộc tính phân lớp tài nguyên đường hầm)

Router(config-if)#tunnel mpls traffic-eng priority {setup priority-value} {hold priority-value) (thông số ưu tiên đường hầm)

Router(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option {priority} {dynamic | explicit {name{LSP name}} (tùy chọn thiết lập đường hầm là động hoặc tường minh)

Nếu tùy chọn thiết lập đường hầm là tường minh thì ta phải chỉ rõ địa chỉ IP của các router mà đường hầm sẽ đi qua

Router(config)#ip explicit-path name {LSP name} enable

Router(cfg-ip-expl-path)#next-address {ip address}

Router(cfg-ip-expl-path)#next-address {ip address}

Lê Huy - VnPro


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0