Sơ đồ:
Mô tả:
Yêu cầu:
Thực hiện:
Bước 1: Kết nối và cấu hình cơ bản:
Học viên thực hiện kết nối thiết bị và cấu hình cơ bản trên các thiết bị theo yêu cầu đặt ra.
Bước 2: Cấu hình trunk và vlan trên switch:
Học viên thực hiện cấu hình trên switch theo yêu cầu đặt ra.
Bước 3: Cấu hình NAT, dhcp và router-on-stick trên router:
Học viên thực hiện cấu hình trên router theo yêu cầu đã đặt ra.
Bước 4: Cấu hình xác thực 802.1x:
Cấu hình:
CiscoISE/admin(config)# interface gigabitEthernet 0
CiscoISE/admin(config-GigabitEthernet)#ip address 172.168.1.100 255.255.255.0
CiscoISE/admin(config-GigabitEthernet)# exit
CiscoISE/admin(config)# ip default-gateway 172.168.1.1
SW1(config)#aaa new-model
SW1(config)#aaa authentication dot1x default group radius
SW1(config)#aaa authorization network default group radius
SW1(config)#dot1x system-auth-control
SW1(config)#exit
SW1(config)#radius server Cisco_ISE
SW1(config-radius-server)#address ipv4 172.168.1.100
SW1(config-radius-server)#key VnPro123
SW1(config-radius-server)#exit
SW1(config)#interface range e0/2-3, e1/0
SW1(config-if-range)#switchport mode access
SW1(config-if-range)#authentication port-control auto
SW1(config-if-range)#dot1x pae authenticator
SW1(config-if-range)#spanning-tree portfast
SW1(config-if-range)#exit
Làm tương tự cho group SALE và ACCOUNTING:
Tạo các user cho các group, đối với group IT tạo username vlan10 pass VnPro@123, group SALE username vlan20 pass VnPro@123 và group ACCOUNTING username vlan30 pass VnPro@123 bằng cách vào Administration->Identities->Users->Add:
Làm tương tự cho user vlan20 và 30.
Làm tương tự cho user vlan20 và 30.
Tạo policy để xác thực Policy->Policy Sets:
Bấm nút + để tạo ra 1 Policy mới đặt tên là 802.1x
Sau đó bấm + chổ Conditions của Policy để đặt các điều kiện của Policy
Sau đó chỉnh sửa Policy vừa tạo
Chổ Authentication Policy
Chổ Authorization Policy
Kiểm tra:
Kiểm tra cấu hình 802.1x trên switch:
SW1#show dot1x all
Sysauthcontrol Enabled
Dot1x Protocol Version 3
Dot1x Info for Ethernet0/2
-----------------------------------
PAE = AUTHENTICATOR
QuietPeriod = 60
ServerTimeout = 0
SuppTimeout = 30
ReAuthMax = 2
MaxReq = 2
TxPeriod = 30
Dot1x Info for Ethernet0/3
-----------------------------------
PAE = AUTHENTICATOR
QuietPeriod = 60
ServerTimeout = 0
SuppTimeout = 30
ReAuthMax = 2
MaxReq = 2
TxPeriod = 30
Dot1x Info for Ethernet1/0
-----------------------------------
PAE = AUTHENTICATOR
QuietPeriod = 60
ServerTimeout = 0
SuppTimeout = 30
ReAuthMax = 2
MaxReq = 2
TxPeriod = 30
Kiểm tra server radius đã cấu hình trên switch:
SW1#show radius server-group all
Server group radius
Sharecount = 1 sg_unconfigured = FALSE
Type = standard Memlocks = 1
Server(172.168.1.100:1645,1646) Transactions:
Authen: 16 Author: 0 Acct: 0
Server_auto_test_enabled: FALSE
Keywrap enabled: FALSE
Kiểm tra cấu xác thực trên PC win1:
Bước 5: Cấu hình dynamic assign vlan:
Cấu hình:
SW1(config)#aaa server radius dynamic-author
SW1(config-locsvr-da-radius)#client 172.168.1.100
SW1(config-locsvr-da-radius)#server-key VnPro123
SW1(config-locsvr-da-radius)#exit
Vào Policy->Results->Authorization->Authorization Profiles->Add:
Xem thông tin id và name trên switch bằng lệnh show vlan brief:
Tạo profile tương tự cho vlan 20 và 30.
SW1#show vlan brief
VLAN Name Status Ports
---- ------------------------------- --------- -------------------------
1 default active Et0/0, Et0/3, Et1/0, Et1/1
Et1/2, Et1/3
10 IT active Et0/2
20 SALE active
30 ACCOUNTING active
1002 fddi-default act/unsup
1003 token-ring-default act/unsup
1004 fddinet-default act/unsup
1005 trnet-default act/unsup