Cấu hình MPLS-TE over MPLS-VPN -

Cấu hình MPLS-TE over MPLS-VPN -

Cấu hình MPLS-TE over MPLS-VPN -

Cấu hình MPLS-TE over MPLS-VPN -

Cấu hình MPLS-TE over MPLS-VPN -
Cấu hình MPLS-TE over MPLS-VPN -
(028) 35124257 - 0933 427 079

Cấu hình MPLS-TE over MPLS-VPN

31-12-2015

1. MPLS TE over MPLS VPN

Khi 2 đường hầm tồn tại giữa cặp router biên PE và BGP kế tiếp của vpnv4 phải chỉ ra đường hầm TE nào và luồng dữ liệu VRF đi qua đường hầm đó. Giói tin sẽ có 2 nhãn:

• Nhãn trên cùng là nhãn TE

• Nhãn dưới cùng là nhãn VPN.

Nếu TE được bật trên tất cả router nhà cung cấp dịch vụ trong LDP không bật thì tất cả lưu lượng VRF sẽ phải đi qua đường hầm TE. LDP không được dùng cho đường hầm TE trong trường hợp các router biên PE là router đầu nhánh và cuối nhánh của đường hầm TE. Còn trong trường hợp khác thì LDP phải được bật trên đường hầm TE. Nếu luồng dữ liệu chỉ có nhãn VPN thì sẽ không bao giờ đến được router biên PE.

Định tuyến VRF vào đường hầm TE : Trong trường hợp có nhiều bảng VRF và nhiều đường hầm TE, ta có thể dẫn VRF khách hàng một vào đường hầm TE 1 trong khi đó VRF khách hàng 2 vào đường hầm TE 2. Việc này là cần thiết khi muốn giảm thiểu độ trể của luồng dữ liệu bằng cách dẫn VRF vào đường kết nối có độ trễ thấp hơn.

2. Thực hiện cấu hình MPLS TE over VPN

so do

Yêu cầu:

- Thực hiện MPLS cho khách hàng A và khách hàng B

- Khách hàng A đi theo đường Tunnel 10: “R3-R4-R5-R7”

- Khách hàng B đi theo đường Tunnel 20: “R3-R6-R7”

Bước 1: đặt ip cho khách hàng và router nhà cung cấp dịch vụ như hình vẽ và đặt default gateway về hướng router PE nhà cung cấp dịch vụ

R(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 f0/0

Bước 2: Chạy giao thức định tuyến nội OSPF giữa các router PE và P của nhà cung cấp dịch vụ

R3(config)#router ospf 10

R3(config-router)#router-id 3.3.3.3

R3(config-router)#network 3.3.3.3 0.0.0.0 area 0

R3(config-router)# network 15.1.1.0 0.0.0.3 area 0

R3(config-router)# network 15.3.1.0 0.0.0.3 area 0

R4(config)# router ospf 10

R4(config-router)#router-id 4.4.4.4

R4(config-router)# network 4.4.4.4 0.0.0.0 area 0

R4(config-router)# network 15.1.1.0 0.0.0.3 area 0

R4(config-router)# network 15.2.1.0 0.0.0.3 area 0

R5(config)# router ospf 10

R5(config-router)#router-id 5.5.5.5

R5(config-router)#network 5.5.5.5 0.0.0.0 area 0

R5(config-router)# network 15.2.1.0 0.0.0.3 area 0

R5(config-router)# network 15.5.1.0 0.0.0.3 area 0

R6(config)# router ospf 10

R6(config-router)#router-id 6.6.6.6

R6(config-router)#network 6.6.6.6 0.0.0.0 area 0

R6(config-router)# network 15.3.1.0 0.0.0.3 area 0

R6(config-router)# network 15.4.1.0 0.0.0.3 area 0

R7(config)#router ospf 10

R7(config-router)# router-id 7.7.7.7

R7(config-router)#network 7.7.7.7 0.0.0.0 area 0

R7(config-router)# network 15.4.1.0 0.0.0.3 area 0

R7(config-router)# network 15.5.1.0 0.0.0.3 area 0

Bước 3: Bật MPLS-TE các cổng chạy MPLS-TE trên router R3, R4, R5, R6, R7

R(config)#mpls traffic-eng tunnels

R(conf ig-if)#mpls ip

R(conf ig-if)#mpls traffic-eng tunnels

Bước 4: Tạo bảng VRF A cho khách hàng A và VRF B cho khách hàng B trên 2 router PE (R3, R7)

R(config)#ip vrf A

R(config-vrf)#rd 65:1

R(config-vrf)# route-target export 65:1

R(config-vrf)# route-target import 65:1

R(config)#ip vrf B

R(config-vrf)#rd 65:2

R(config-vrf)#route-target export 65:2

R(config-vrf)#route-target import 65:2

Bước 5: gán các cổng tương ứng vào bảng vrfA và vrfB

R3(config)#int f0/0

R3(config-if)#ip vrf forwarding A

R3(config-if)#ip add 10.250.10.2 255.255.255.252

R3(config)#int f0/1

R3(config-if)#ip vrf forwarding B

R3(config-if)#ip add 10.250.20.2 255.255.255.252

R7(config)#int f0/0

R7(config-if)#ip vrf forwarding A

R7(config-if)#ip add 10.250.80.2 255.255.255.252

R7(config)#int f0/1

R7(config-if)#ip vrf forwarding B

R7(config-if)#ip add 10.250.90.2 255.255.255.252

Bước 6: cấu hình để OSPF mang thông tin MPLS-TE trên các router nhà cung cấp dịch vụ (R3, R4, R5, R6, R7)

R(config)#router ospf 10

R(config-router)# mpls traffic-eng router-id Loopback10

R(config-router)# mpls traffic-eng area 0

Bước 7: cấu hình BGP cho 2 router PE nhà cung cấp dịch vụ

R3(config)#router bgp 65000

R3(config-router)#neighbor 7.7.7.7 remote-as 65000

R3(config-router)#neighbor 7.7.7.7 update-source Loopback10

R3(config-router)#address-family vpnv4

R3(config-router-af)#neighbor 7.7.7.7 activate

R3(config-router-af)#exit-address-family

R3(config-router)# address-family ipv5 vrf A

R3(config-router-af)#redistribute connected

R3(config-router-af)#exit-address-family

R3(config-router)# address-family ipv5 vrf B

R3(config-router-af)#redistribute connected

R7(config)#router bgp 65000

R7(config-router)#neighbor 3.3.3.3 remote-as 65000

R7(config-router)#neighbor 3.3.3.3 update-source Loopback10

R7(config-router)#address-family vpnv4

R7(config-router-af)#neighbor 3.3.3.3 activate

R7(config-router-af)#exit-address-family

R7(config-router)# address-family ipv4 vrf A

R7(config-router-af)#redistribute connected

R7(config-router-af)#exit-address-family

R7(config-router)# address-family ipv4 vrf B

R7(config-router-af)#redistribute connected

Bước 8: Tạo đường đi tĩnh cho MPLS-TE cho 2 router biên PE (R3, R7)

R3(config)#ip explicit-path name R3-R4-R5-R7 enable

R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.1.1.2

R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.2.1.2

R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 15.5.1.2

R3(cfg-ip-expl-path)# next-address 7.7.7.7

R7(config)#ip explicit-path name R7-R5-R4-R3 enable

R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.5.1.1

R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.2.1.1

R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 15.1.1.1

R7(cfg-ip-expl-path)#next-address 3.3.3.3

Bước 9: Tạo đường hầm MPLS-TE cho 2 router biên R3, R7

R3(config)#interface Tunnel10

R3(config-if)#ip unnumbered Loopback10

R3(config-if)#tunnel destination 7.7.7.7

R3(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng

R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce

R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 dynamic

R3(config)#interface Tunnel20

R3(config-if)#ip unnumbered Loopback10

R3(config-if)#tunnel destination 7.7.7.7

R3(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng

R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce

R3(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 explicit name R3-R4-R5-R7

R7(config)#interface Tunnel10

R7(config-if)#ip unnumbered Loopback10

R7(config-if)#tunnel destination 3.3.3.3

R7(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng

R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce

R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 dynamic

R7(config)#interface Tunnel20

R7(config-if)#ip unnumbered Loopback10

R7(config-if)#tunnel destination 3.3.3.3

R7(config-if)#tunnel mode mpls traffic-eng

R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng autoroute announce

R7(config-if)#tunnel mpls traffic-eng path-option 1 explicit name R7-R5-R4-R3

Bước 10: Khách hàng A đi theo đường Tunnel 10: “R3-R4-R5-R7”. Khách hàng B đi theo đường Tunnel 20: “R3-R6-R7”

R3(config)#ip route vrf A 0.0.0.0 0.0.0.0 Tunnel10

R3(config)#ip route vrf B 0.0.0.0 0.0.0.0 Tunnel20

Bước 11: Kiểm tra: Bảng định tuyến của khách hàng A và B tại router R3

R3#sh ip route vrf A

B 10.250.80.0 [200/0] via 7.7.7.7, 01:29:36

C 10.250.10.0 is directly connected, FastEthernet0/0

S* 0.0.0.0/0 is directly connected, Tunnel10

R3#sh ip route vrf B

B 10.250.90.0 [200/0] via 7.7.7.7, 01:29:44

C 10.250.20.0 is directly connected, FastEthernet0/1

S* 0.0.0.0/0 is directly connected, Tunnel20

Kiểm tra đường hầm MPLS-TE: tunnel 10 và tunnel 20 trên R3

R3#sh mpls traffic-eng tunnels tunnel 10
Name: R3_t10 (Tunnel10) Destination: 7.7.7.7
Status:
Admin: up Oper: up Path: valid Signalling: connected
path option 1, type dynamic (Basis for Setup, path weight 1626)
Config Parameters:
Bandwidth: 0 kbps (Global) Priority: 7 7 Affinity: 0x0/0xFFFF
Metric Type: TE (default)
AutoRoute: enabled LockDown: disabled Loadshare: 0 bw-based
auto-bw: disabled
InLabel : –
OutLabel : Serial0/1, 20
RSVP Signalling Info:
Src 3.3.3.3, Dst 7.7.7.7, Tun_Id 10, Tun_Instance 98
RSVP Path Info:
My Address: 3.3.3.3
Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
Record Route: NONE
Tspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
RSVP Resv Info:
Record Route: NONE
Fspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
Shortest Unconstrained Path Info:
Path Weight: 1626 (TE)
Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
History:
Tunnel:
Time since created: 2 hours, 30 minutes
Time since path change: 1 hours, 44 minutes
Current LSP:
Uptime: 1 hours, 44 minutes

R3#sh mpls traffic-eng tunnels tunnel 20 
Name: R3_t20 (Tunnel20) Destination: 7.7.7.7
Status:
Admin: up Oper: up Path: valid Signalling: connected
path option 1, type explicit R3-R4-R5-R7 (Basis for Setup, path weight 1690)
Config Parameters:
Bandwidth: 0 kbps (Global) Priority: 7 7 Affinity: 0x0/0xFFFF
Metric Type: TE (default)
AutoRoute: enabled LockDown: disabled Loadshare: 0 bw-based
auto-bw: disabled
InLabel : –
OutLabel : Serial0/0, 26
RSVP Signalling Info:
Src 3.3.3.3, Dst 7.7.7.7, Tun_Id 20, Tun_Instance 96
RSVP Path Info:
My Address: 3.3.3.3
Explicit Route: 15.1.1.2 15.2.1.2 15.5.1.2 7.7.7.7
Record Route: NONE
Tspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
RSVP Resv Info:
Record Route: NONE
Fspec: ave rate=0 kbits, burst=1000 bytes, peak rate=0 kbits
Shortest Unconstrained Path Info:
Path Weight: 1626 (TE)
Explicit Route: 15.3.1.2 15.4.1.2 7.7.7.7
History:
Tunnel:
Time since created: 2 hours, 35 minutes
Time since path change: 1 hours, 41 minutes
Current LSP:
Uptime: 1 hours, 41 minutes

Ping kiểm tra:
R1#ping 10.250.80.1

Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.250.80.1, timeout is 2 seconds:!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 64/127/168 ms

R2#ping 10.250.90.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.250.90.1, timeout is 2 seconds:!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 92/127/172 ms

Lê Sơn Hà – VnPro


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0