1. Global Unicast Address
Global Unicast Address tương ứng với địa chỉ public của IPv4. Nó có thể định tuyến toàn cầu trong Internet. Ipv6 được thiết kế từ nền móng của nó là hỗ trợ cho việc định tuyến và đánh địa chỉ phân cấp.
• Phần cố định có giá trị là 001.
• Global Routing Prefix (45 bit). Các tổ chức sẽ phân cấp quản lý vùng địa chỉ này, phân cấp chuyển giao lại cho các tổ chức khác.
• Subnet ID (16 bit). Các tổ chức có thể tự quản lý, phân bổ, cấp phát và tổ chức định tuyến bên trong mạng của mình. Với 16 bit, có thể tạo nên 65535 mạng con (subnet) hoặc nhiều cấp định tuyến phân cấp hiệu quả trong mạng của tổ chức.
• Interface ID gồm 64 bits. Là địa chỉ của Interface trong Subnet.
Các địa chỉ Unicast trong nội bộ (Local Use Unicast Address):
• Link-Local Addresses: gồm các địa chỉ dùng cho các Host trong cùng Link và Neighbor Discovery Process (quy trình xác định các Nodes trong cùng Link).
• Site-Local Addresses: gồm các địa chỉ dùng để các Nodes trong cùng Site liên lạc với nhau.
2. Link-local Addresses
Sử dụng bởi các node khi giao tiếp với các node lân cận (neighbor node). Phạm vi của dạng địa chỉ unicast này là trên một đường kết nối (phạm vi link). Địa chỉ link-local luôn được cấu hình một cách tự động,
• Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 bit prefix là FE80::/10, tiếp theo là 54 bit 0, 64 bit còn lại là phần định danh giao diện (interface ID).
• Địa chỉ link-local bắt đầu bởi 10 bit prefix là FE80::/10, tiếp theo là 54 bit 0, 64 bit còn lại là phần định danh giao diện (interface ID).
3. Site-Local Addresses
Phạm vi sử dụng: trong một mạng, tương đương với dãy IPv4 private (10.0.0.0/8, 172.16.0.0/12 và 192.168.0.0/16). Router không forward gói tin có địa chỉ site-local ra khỏi phạm vị mạng. Có thể dùng trùng lặp bởi nhiều tổ chức.
• Luôn bắt đầu bằng 10 bit prefix FEC0::/10, tiếp theo là 38 bit 0 và 16 bit subnet, 64 bit cuối cùng là bit định danh giao diện.
• Hiện tổ chức IETF đã loại bỏ địa chỉ site-local, trong tương lai sẽ thay thế bằng địa chỉ Unique local unicast đang được soạn thảo.
4. Unique Local Address
Phạm vi sử dụng của địa chỉ này là toàn cầu. Thay thế cho địa chỉ site-local.
• Luôn bắt đầu bằng 8 bit prefix FD00::/8, tiếp theo là 40 bit Global ID và 16 bit subnet, 64 bit cuối cùng là bit định danh giao diện .