Kết quả kiểm tra cho thấy rằng các router chưa thiết lập được quan hệ láng giềng EIGRP qua các đường link đấu nối. Hãy khắc phục vấn đề này.
Thực hiện quan sát bảng neighbor trên các router để xác nhận tình trạng của ticket:
R1#show ip eigrp neighbors
EIGRP-IPv4 Neighbors for AS(100)
R2#show ip eigrp neighbors
EIGRP-IPv4 Neighbors for AS(100)
R3#show ip eigrp neighbors
EIGRP-IPv4 Neighbors for AS(10)
R4#show ip eigrp neighbors
EIGRP-IPv4 Neighbors for AS(100)
Kết quả kiểm tra cho thấy các router đều không thấy được bất kỳ router nào trong bảng láng giềng của mình.
Các lỗi có thể xảy ra khiến quan hệ láng giềng EIGRP giữa hai router không thể thiết lập:
Phần mô tả của bài lab đã nêu rõ các đường link đều được cấu hình đúng đắn và các cổng sub – interface của các router đều đã được cho tham gia EIGRP nên ta bỏ qua các loại lỗi 1 và 2. Ta sẽ thực hiện kiểm tra các loại lỗi 3, 4, 5 và 6 trên từng cặp router trên các đường link.
Đầu tiên, xét cặp router R1 – R4 đấu nối với nhau qua VLAN 14. Trước hết, thực hiện kiểm tra xem hai router này đã đi đến được nhau thông qua đường link này chưa:
R1#ping 172.16.14.4
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.14.4, timeout is 2 seconds:
.....
Success rate is 0 percent (0/5)
Kết quả kiểm tra cho thấy R1 và R4 chưa thông suốt IP qua VLAN 14, do đó hai router này chưa thể chạy EIGRP với nhau qua link này. Như vậy, trước hết cần khắc phục vấn đề thông suốt IP trên VLAN 14 giữa R1 và R4.
Do phần mô tả đã chỉ rõ không có lỗi vật lý xảy ra trên các kết nối và các cổng sub cũng như các VLAN đều đã được thiết lập đúng đắn, ta thực hiện kiểm tra địa chỉ IP trên hai cổng G1.14 của hai router xem các địa chỉ này đã được cấu hình đúng chưa:
R1#show ip interface g1.14
GigabitEthernet1.14 is up, line protocol is up
Internet address is 172.16.14.1/30
(…)
R4#show ip interface g1.14
GigabitEthernet1.14 is up, line protocol is up
Internet address is 172.16.14.4/24
(…)
Kết quả kiểm tra cho thấy địa chỉ IP trên cổng G1.14 của R1 đã bị cấu hình sai prefix – length. Ta thực hiện sửa lại cấu hình này:
R1(config)#interface g1.14
R1(config-subif)#ip address 172.16.14.1 255.255.255.0
R1(config-subif)#exit
Kiểm tra lại rằng hai router đã đi đến được nhau:
R1#ping 172.16.14.4
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.14.4, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 2/3/5 ms
Bảng neighbor của R1 và R4:
R1#show ip eigrp neighbors
EIGRP-IPv4 Neighbors for AS(100)
H Address Interface Hold Uptime SRTT RTO Q Seq
(sec) (ms) Cnt Num
0 172.16.14.4 Gi1.14 14 00:01:55 2 100 0 24
R4#show ip eigrp neighbors
EIGRP-IPv4 Neighbors for AS(100)
H Address Interface Hold Uptime SRTT RTO Q Seq
(sec) (ms) Cnt Num
0 172.16.14.1 Gi1.14 14 00:02:47 3 100 0 6
Kết quả kiểm tra cho thấy, sau khi khắc phục lỗi, hai router R1 và R4 đã thiết lập quan hệ láng giềng EIGRP với nhau.
Như vậy, lỗi xảy ra khiến cho R1 và R4 không thiết lập được quan hệ láng giềng EIGRP là loại lỗi số 3: IP đấu nối trên hai router không thuộc về cùng subnet.
Ta tiếp tục xem xét quan hệ láng giềng giữa R2 và R4.
Đầu tiên, thực hiện kiểm tra xem R2 và R4 có đi đến nhau được không:
R2#ping 172.16.24.4
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.24.4, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 3/3/5 ms
Kết quả ping thành công cho thấy các địa chỉ IP trên hai router đã được cấu hình đúng đắn và thuộc về cùng một subnet, như vậy, loại lỗi số 2 không xảy ra. Ta tiếp tục kiểm tra các thông số khác.
Để kiểm tra các thông số của tiến trình EIGRP trên hai router, chúng ta sử dụng lệnh “show ip protocol”:
R2#show ip protocol
(…)
Routing Protocol is "eigrp 100" <- Tiến trình EIGRP có AS là 100
Outgoing update filter list for all interfaces is not set
Incoming update filter list for all interfaces is not set
Default networks flagged in outgoing updates
Default networks accepted from incoming updates
EIGRP-IPv4 Protocol for AS(100)
Metric weight K1=1, K2=1, K3=1, K4=1, K5=1 <- Bộ tham số K được sử dụng bởi EIGRP của R2
Soft SIA disabled
NSF-aware route hold timer is 240
EIGRP NSF disabled
NSF signal timer is 20s
NSF converge timer is 120s
Router-ID: 10.1.2.1
Topology : 0 (base)
Active Timer: 3 min
Distance: internal 90 external 170
Maximum path: 4
Maximum hopcount 100
Maximum metric variance 1
Automatic Summarization: enabled
172.16.0.0/16 for Lo0
Summarizing 3 components with metric 2816
10.0.0.0/8 for Gi1.24, Gi1.123
Summarizing 2 components with metric 128256
Maximum path: 4
Routing for Networks: <- Các subnet được tham gia EIGRP trên R2
10.1.2.1/32
172.16.24.2/32
172.16.123.2/32
Routing Information Sources:
Gateway Distance Last Update
Distance: internal 90 external 170
R4#show ip protocol
(…)
Routing Protocol is "eigrp 100" <- Tiến trình EIGRP có AS là 100
Outgoing update filter list for all interfaces is not set
Incoming update filter list for all interfaces is not set
Default networks flagged in outgoing updates
Default networks accepted from incoming updates
EIGRP-IPv4 Protocol for AS(100)
Metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0 <- Bộ tham số K được sử dụng bởi EIGRP của R2
Soft SIA disabled
NSF-aware route hold timer is 240
EIGRP NSF disabled
NSF signal timer is 20s
NSF converge timer is 120s
Router-ID: 10.1.4.1
Topology : 0 (base)
Active Timer: 3 min
Distance: internal 90 external 170
Maximum path: 4
Maximum hopcount 100
Maximum metric variance 2
Automatic Summarization: enabled
172.16.0.0/16 for Lo0
Summarizing 3 components with metric 2816
10.0.0.0/8 for Gi1.24, Gi1.14
Summarizing 2 component with metric 128256
Maximum path: 1
Routing for Networks: <- Các subnet được tham gia EIGRP trên R4
10.1.4.1/32
172.16.14.4/32
172.16.24.4/32
Routing Information Sources:
Gateway Distance Last Update
172.16.14.1 90 13:29:10
Distance: internal 90 external 170
Kết quả của lệnh show này cho chúng ta biết rất nhiều thông tin về các giao thức định tuyến đang chạy trên router. Từ kết quả show ở trên ta thấy được số hiệu AS của tiến trình EIGRP trên hai router, bộ tham số K mà chúng sử dụng cũng như các subnet mà các router này đã cho tham gia định tuyến. Cũng từ kết quả show này, ta thấy rằng hai router R2 và R4 đã sử dụng hai bộ tham số K khác nhau, điều này dẫn đến chúng không thể thiết lập được quan hệ láng giềng EIGRP với nhau. Ta khắc phục vấn đề này để quan hệ láng giềng EIGRP có thể được xây dựng giữa R2 và R4.
Câu lệnh để hiệu chỉnh bộ tham số K trên tiến trình EIGRP của router:
R(config-router)#metric weight TOS K1 K2 K3 K4 K5
Trong đó, TOS có thể lấy giá trị từ 0 đến 8, tuy nhiên chỉ giá trị 0 được hỗ trợ nên ta luôn cấu hình giá tị này bằng 0.
Giá trị mặc định của bộ tham số K được sử dụng trên các router là: K1 = K3 = 1, K2 = K4 = K5 = 0. Từ kết quả show ở trên ta thấy R4 đang sử dụng bộ tham số mặc định còn R2 sử dụng một bộ tham số khác với mặc định. Ta thực hiện hiệu chỉnh lại bộ tham số K trên R2 trở về mặc định:
R2(config)#router eigrp 100
R2(config-router)#metric weights 0 1 0 1 0 0
Ta kiểm tra lại quan hệ láng giềng EIGRP giữa R2 và R4:
R2#show ip eigrp neighbors
EIGRP-IPv4 Neighbors for AS(100)
H Address Interface Hold Uptime SRTT RTO Q Seq
(sec) (ms) Cnt Num
0 172.16.24.4 Gi1.24 12 00:01:45 4 100 0 28
R4#show ip eigrp neighbors
EIGRP-IPv4 Neighbors for AS(100)
H Address Interface Hold Uptime SRTT RTO Q Seq
(sec) (ms) Cnt Num
1 172.16.24.2 Gi1.24 11 00:01:53 3 100 0 3
0 172.16.14.1 Gi1.14 14 13:49:28 2 100 0 6
Kết quả show cho thấy quan hệ láng giềng EIGRP giữa R2 và R4 đã được thiết lập.
Như vậy, lỗi xảy ra trong việc thiết lập quan hệ láng giềng giữa R2 và R4 là loại lỗi số 6: hai router không sử dụng cùng một bộ tham số K.
Tiếp theo, ta khắc phục vấn đề thiết lập neighbor giữa các router đấu nối vào VLAN 123.
Thực hiện kiểm tra rằng các router R1, R2 và R3 có thể đi đến được nhau thông qua VLAN 123:
R1#ping 172.16.123.2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.123.2, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 2/3/5 ms
R1#ping 172.16.123.3
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.123.3, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 3/3/4 ms
R2#ping 172.16.123.3
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.123.3, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 4/4/4 ms
Các router có thể đi đến nhau được theo từng cặp trên VLAN 123 cho thấy địa chỉ IP trên các cổng đấu nối đến VLAN 123 của 3 router này đã được cấu hình thuộc về cùng một subnet. Để kiểm tra các thông số khác trong thiết lập quan hệ láng giềng, ta sử dụng lệnh “show ip protocol” trên 3 router:
R1#show ip protocol
(…)
Routing Protocol is "eigrp 100"
Outgoing update filter list for all interfaces is not set
Incoming update filter list for all interfaces is not set
Default networks flagged in outgoing updates
Default networks accepted from incoming updates
EIGRP-IPv4 Protocol for AS(100)
Metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0
Soft SIA disabled
NSF-aware route hold timer is 240
EIGRP NSF disabled
NSF signal timer is 20s
NSF converge timer is 120s
Router-ID: 10.1.1.1
Topology : 0 (base)
Active Timer: 3 min
Distance: internal 90 external 170
Maximum path: 4
Maximum hopcount 100
Maximum metric variance 1
Automatic Summarization: disabled
Maximum path: 4
Routing for Networks:
10.1.1.0/32
172.16.14.1/32
172.16.123.1/32
Routing Information Sources:
Gateway Distance Last Update
172.16.14.4 90 14:01:03
Distance: internal 90 external 170
R2#show ip protocol
(…)
Routing Protocol is "eigrp 100"
Outgoing update filter list for all interfaces is not set
Incoming update filter list for all interfaces is not set
Default networks flagged in outgoing updates
Default networks accepted from incoming updates
EIGRP-IPv4 Protocol for AS(100)
Metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0
Soft SIA disabled
NSF-aware route hold timer is 240
EIGRP NSF disabled
NSF signal timer is 20s
NSF converge timer is 120s
Router-ID: 10.1.2.1
Topology : 0 (base)
Active Timer: 3 min
Distance: internal 90 external 170
Maximum path: 4
Maximum hopcount 100
Maximum metric variance 1
Automatic Summarization: enabled
172.16.0.0/16 for Lo0
Summarizing 3 components with metric 2816
10.0.0.0/8 for Gi1.24, Gi1.123
Summarizing 2 components with metric 128256
Maximum path: 4
Routing for Networks:
10.1.2.1/32
172.16.24.2/32
172.16.123.2/32
Routing Information Sources:
Gateway Distance Last Update
172.16.24.4 90 00:14:23
Distance: internal 90 external 170
R3#show ip protocol
(…)
Routing Protocol is "eigrp 10"
Outgoing update filter list for all interfaces is not set
Incoming update filter list for all interfaces is not set
Default networks flagged in outgoing updates
Default networks accepted from incoming updates
EIGRP-IPv4 Protocol for AS(10)
Metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0
Soft SIA disabled
NSF-aware route hold timer is 240
EIGRP NSF disabled
NSF signal timer is 20s
NSF converge timer is 120s
Router-ID: 10.1.3.1
Topology : 0 (base)
Active Timer: 3 min
Distance: internal 90 external 170
Maximum path: 1
Maximum hopcount 100
Maximum metric variance 1
Automatic Summarization: disabled
Maximum path: 4
Routing for Networks:
10.1.3.1/32
172.16.123.3/32
Routing Information Sources:
Gateway Distance Last Update
Distance: internal 90 external 170
Từ kết quả show, ta thấy rằng các router đều đã sử dụng bộ tham số K giống nhau nên lỗi K mismatch không xảy ra trong trường hợp này. Tuy nhiên, cũng từ kết quả show, ta nhận thấy rằng R3 sử dụng tiến trình EIGRP có AS = 10 khác với các router R1 và R2 với AS = 100, do đó R3 không thể thiết lập được quan hệ láng giềng với R1 và R2. Ta thực hiện cấu hình lại EIGRP trên R3 để khắc phục lỗi này:
R3(config)#no router eigrp 10
R3(config)#router eigrp 100
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#network 10.1.3.1 0.0.0.0
R3(config-router)#network 172.16.123.3 0.0.0.0
R3(config-router)#exit
(Ta quan sát các thông số được hiển thị trên kết quả show của lệnh “show ip protocol” để thực hiện cấu hình lại EIGRP một cách thích hợp).
Thực hiện kiểm tra bảng neighbor của R3 sau khi sửa lỗi:
R3#show ip eigrp neighbors
EIGRP-IPv4 Neighbors for AS(100)
H Address Interface Hold Uptime SRTT RTO Q Seq
(sec) (ms) Cnt Num
0 172.16.123.2 Gi1.123 13 00:03:27 3 100 0 7
Ta thấy, R3 đã thiết lập được quan hệ láng giềng với R2 nhưng chưa thiết lập được quan hệ láng giềng với R1. Ta thực hiện quan sát bảng láng giềng của R2:
R2#show ip eigrp neighbors
EIGRP-IPv4 Neighbors for AS(100)
H Address Interface Hold Uptime SRTT RTO Q Seq
(sec) (ms) Cnt Num
1 172.16.123.3 Gi1.123 13 00:05:01 3 100 0 3
0 172.16.24.4 Gi1.24 11 00:39:15 4 100 0 28
Trên VLAN 123, R2 cũng mới chỉ thiết lập được quan hệ láng giềng với R3 mà chưa thiết lập được quan hệ láng giềng với R1. Như vậy, hẳn có một lỗi nào đó khiến cho R1 không thể thiết lập được quan hệ neighbor với các router còn lại trên VLAN 123.
Với R1, ta thấy:
Như vậy, chỉ còn một khả năng có thể xảy ra: giữa R1, R2 và R3 thực hiện xác thực EIGRP nhưng xác thực giữa R1 và các router còn lại diễn ra không thành công.
Ta kiểm tra để xác nhận rằng 3 router này đang thực hiện xác thực EIGRP trên các cổng đấu nối đến VLAN 123:
R1#show ip eigrp interface detail g1.123
EIGRP-IPv4 Interfaces for AS(100)
Xmit Queue PeerQ Mean Pacing Time Multicast Pending
Interface Peers Un/Reliable Un/Reliable SRTT Un/Reliable Flow Timer Routes
Gi1.123 0 0/0 0/0 0 0/0 0 0
Hello-interval is 5, Hold-time is 15
Split-horizon is enabled
Next xmit serial <none>
Packetized sent/expedited: 0/0
Hello's sent/expedited: 11748/1
Un/reliable mcasts: 0/0 Un/reliable ucasts: 0/0
Mcast exceptions: 0 CR packets: 0 ACKs suppressed: 0
Retransmissions sent: 0 Out-of-sequence rcvd: 0
Topology-ids on interface - 0
Authentication mode is md5, key-chain is "EIGRP"
R2#show ip eigrp interface detail g1.123
EIGRP-IPv4 Interfaces for AS(100)
Xmit Queue PeerQ Mean Pacing Time Multicast Pending
Interface Peers Un/Reliable Un/Reliable SRTT Un/Reliable Flow Timer Routes
Gi1.123 1 0/0 0/0 3 0/0 50 0
Hello-interval is 5, Hold-time is 15
Split-horizon is enabled
Next xmit serial <none>
Packetized sent/expedited: 2/1
Hello's sent/expedited: 11747/2
Un/reliable mcasts: 0/2 Un/reliable ucasts: 3/2
Mcast exceptions: 0 CR packets: 0 ACKs suppressed: 0
Retransmissions sent: 1 Out-of-sequence rcvd: 0
Topology-ids on interface - 0
Authentication mode is md5, key-chain is "EIGRP"
R3#show ip eigrp interface detail g1.123
EIGRP-IPv4 Interfaces for AS(100)
Xmit Queue PeerQ Mean Pacing Time Multicast Pending
Interface Peers Un/Reliable Un/Reliable SRTT Un/Reliable Flow Timer Routes
Gi1.123 1 0/0 0/0 3 0/0 50 0
Hello-interval is 5, Hold-time is 15
Split-horizon is enabled
Next xmit serial <none>
Packetized sent/expedited: 1/0
Hello's sent/expedited: 182/2
Un/reliable mcasts: 0/2 Un/reliable ucasts: 2/1
Mcast exceptions: 0 CR packets: 0 ACKs suppressed: 0
Retransmissions sent: 0 Out-of-sequence rcvd: 1
Topology-ids on interface - 0
Authentication mode is md5, key-chain is "EIGRP"
Ta thấy, 3 router này thực hiện xác thực EIGRP trên các cổng G1.123 của chúng, sử dụng key chain có tên là EIGRP. Chúng ta thực hiện kiểm tra các key chain này trên 3 router để xem có lỗi gì hay không:
R1#show key chain
Key-chain EIGRP:
key 1 -- text "CISC0123"
accept lifetime (always valid) - (always valid) [valid now]
send lifetime (always valid) - (always valid) [valid now]
R2#show key chain
Key-chain EIGRP:
key 1 -- text "CISCO123"
accept lifetime (always valid) - (always valid) [valid now]
send lifetime (always valid) - (always valid) [valid now]
R3#show key chain
Key-chain EIGRP:
key 1 -- text "CISCO123"
accept lifetime (always valid) - (always valid) [valid now]
send lifetime (always valid) - (always valid) [valid now]
Quan sát nội dung key chain EIGRP trên 3 router ta thấy rằng, R1 đã sử dụng key – string của key 1 khác biệt với hai router còn lại: CISC0123 so với CISCO123, kí tự “O” đã bị gõ nhầm thành số 0. Ta thực hiện sửa lỗi này trên R1:
R1(config)#key chain EIGRP
R1(config-keychain)#key 1
R1(config-keychain-key)#key-string CISCO123
R1(config-keychain-key)#end
R1#show key chain
Key-chain EIGRP:
key 1 -- text "CISCO123"
accept lifetime (always valid) - (always valid) [valid now]
send lifetime (always valid) - (always valid) [valid now]
Sau khi sửa xong lỗi key chain trên R1, ta kiểm tra lại tình trạng quan hệ láng giềng giữa R1 với các router còn lại:
R1#show ip eigrp neighbors
EIGRP-IPv4 Neighbors for AS(100)
H Address Interface Hold Uptime SRTT RTO Q Seq
(sec) (ms) Cnt Num
2 172.16.123.3 Gi1.123 13 00:02:13 5 100 0 6
1 172.16.123.2 Gi1.123 10 00:02:13 8 100 0 10
0 172.16.14.4 Gi1.14 11 14:47:03 8 100 0 27
Ta thấy, R1 đã thiết lập quan hệ láng giềng với R2 và R3 qua VLAN 123.
Đến đây, các router đã thiết lập quan hệ láng giềng đầy đủ qua các link đấu nối. Ta đã hoàn thành ticket 1.
Các router khác chưa đi đến được subnet 10.1.1.0/24 trên loopback 0 của R1. Hãy khắc phục vấn đề này.
Trước hết, thực hiện kiểm tra xác nhận tình trạng của ticket 2:
R2#ping 10.1.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.1.1, timeout is 2 seconds:
.....
Success rate is 0 percent (0/5)
R3#ping 10.1.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.1.1, timeout is 2 seconds:
U.U.U
Success rate is 0 percent (0/5)
R4#ping 10.1.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.1.1, timeout is 2 seconds:
.....
Success rate is 0 percent (0/5)
Kết quả kiểm tra cho thấy các router còn lại chưa đi đến được loopback 0 của R1.
Dựa trên sơ đồ hình 1, ta thấy, các router R2, R3 và R4 đều có link kết nối trực tiếp đến R1 và quan hệ láng giềng EIGRP đều đã được thiết lập đầy đủ trên các link này giữa các router R2, R3, R4 với R1. Điều này cho thấy hoặc R1 chưa quảng bá subnet trên loopback 0 của nó cho các router còn lại hoặc một kỹ thuật lọc route nào đó đã được sử dụng để lọc route loopback 0 của R1 gửi đến các router khác.
Dựa vào phân tích trên, trước hết, ta kiểm tra rằng R1 đã cho cổng loopback 0 của nó tham gia định tuyến EIGRP chưa. Ta sử dụng lệnh “show ip protocol” trên R1 để kiểm tra điều này:
R1#show ip protocol
(…)
Routing Protocol is "eigrp 100"
Outgoing update filter list for all interfaces is not set
Incoming update filter list for all interfaces is not set
Default networks flagged in outgoing updates
Default networks accepted from incoming updates
EIGRP-IPv4 Protocol for AS(100)
Metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0
Soft SIA disabled
NSF-aware route hold timer is 240
EIGRP NSF disabled
NSF signal timer is 20s
NSF converge timer is 120s
Router-ID: 10.1.1.1
Topology : 0 (base)
Active Timer: 3 min
Distance: internal 90 external 170
Maximum path: 4
Maximum hopcount 100
Maximum metric variance 2
Automatic Summarization: disabled
Maximum path: 4
Routing for Networks:
10.1.1.0/32
172.16.14.1/32 <- Cho cổng G1.14 tham gia EIGRP
172.16.123.1/32 <- Cho cổng G1.123 tham gia EIGRP
Routing Information Sources:
Gateway Distance Last Update
172.16.14.4 90 00:26:19
172.16.123.3 90 00:27:18
172.16.123.2 90 00:26:19
Distance: internal 90 external 170
Trong phần “Routing for Networks”, ta thấy các địa chỉ IP và prefix – length thích hợp đã được sử dụng để cho các cổng G1.14 và G1.123 của R1 tham gia EIGRP. Tuy nhiên, địa chỉ IP và prefix – length đã bị sử dụng sai nên loopback 0 của R1 không tham gia được EIGRP và vì vậy, subnet trên cổng loopback này chưa được quảng bá đến các router cong lại. Ta thực hiện sửa lỗi này:
R1(config)#router eigrp 100
R1(config-router)#no network 10.1.1.0 0.0.0.0
R1(config-router)#network 10.1.1.1 0.0.0.0
R1(config-router)#exit
Ta kiểm tra lại trên các router khác rằng chúng đã có thể đi đến được loopback 0 của R1:
R2#ping 10.1.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.1.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 3/3/4 ms
R3#ping 10.1.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.1.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 3/3/5 ms
R4#ping 10.1.1.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.1.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 3/4/5 ms
Subnet 10.1.1.0/24 trên loopback 0 của R1 đã xuất hiện trong bảng định tuyến của các router:
R2#show ip route 10.1.1.0
Routing entry for 10.1.1.0/24
Known via "eigrp 100", distance 90, metric 130816, type internal
Redistributing via eigrp 100
Last update from 172.16.123.1 on GigabitEthernet1.123, 00:04:26 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 172.16.123.1, from 172.16.123.1, 00:04:26 ago, via GigabitEthernet1.123
Route metric is 130816, traffic share count is 1
Total delay is 5010 microseconds, minimum bandwidth is 1000000 Kbit
Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes
Loading 1/255, Hops 1
R3#show ip route 10.1.1.0
Routing entry for 10.1.1.0/24
Known via "eigrp 100", distance 90, metric 130816, type internal
Redistributing via eigrp 100
Last update from 172.16.123.1 on GigabitEthernet1.123, 00:04:32 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 172.16.123.1, from 172.16.123.1, 00:04:32 ago, via GigabitEthernet1.123
Route metric is 130816, traffic share count is 1
Total delay is 5010 microseconds, minimum bandwidth is 1000000 Kbit
Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes
Loading 1/255, Hops 1
R4#show ip route 10.1.1.0
Routing entry for 10.1.1.0/24
Known via "eigrp 100", distance 90, metric 130816, type internal
Redistributing via eigrp 100
Last update from 172.16.14.1 on GigabitEthernet1.14, 00:04:37 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 172.16.14.1, from 172.16.14.1, 00:04:37 ago, via GigabitEthernet1.14
Route metric is 130816, traffic share count is 1
Total delay is 5010 microseconds, minimum bandwidth is 1000000 Kbit
Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes
Loading 1/255, Hops 1
Ticket này thực hiện review lại lệnh “network” trong cấu hình EIGRP. Lệnh “network” được sử dụng để cho các cổng của router tham gia EIGRP đồng thời thực hiện quảng bá subnet trên cổng vào tiến trình EIGRP. Cú pháp của lệnh:
R(config-router)#network IP wildcard – mask
Các cổng có địa chỉ IP nằm trong các IP lấy được bởi IP và wildcard – mask trong câu lệnh sẽ được tham gia EIGRP đồng thời subnet trên cổng sẽ được quảng bá vào tiến trình EIGRP.
Hai router R2 và R4 chưa đi đến được loopback 0 của nhau. Hãy khắc phục vấn đề này.
Thực hiện kiểm tra xác nhận tình trạng ticket:
R2#ping 10.1.4.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.4.1, timeout is 2 seconds:
.....
Success rate is 0 percent (0/5)
R4#ping 10.1.2.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.2.1, timeout is 2 seconds:
.....
Success rate is 0 percent (0/5)
Ta thực hiện kiểm tra xem hai router này có route để đi đến các loopback 0 của nhau hay không:
R2#show ip route 10.1.4.1
Routing entry for 10.0.0.0/8
Known via "eigrp 100", distance 5, metric 128256, type internal
Redistributing via eigrp 100
Routing Descriptor Blocks:
* directly connected, via Null0
Route metric is 128256, traffic share count is 1
Total delay is 5000 microseconds, minimum bandwidth is 8000000 Kbit
Reliability 255/255, minimum MTU 1514 bytes
Loading 1/255, Hops 0
R4#show ip route 10.1.2.1
Routing entry for 10.0.0.0/8
Known via "eigrp 100", distance 5, metric 128256, type internal
Redistributing via eigrp 100
Routing Descriptor Blocks:
* directly connected, via Null0
Route metric is 128256, traffic share count is 1
Total delay is 5000 microseconds, minimum bandwidth is 8000000 Kbit
Reliability 255/255, minimum MTU 1514 bytes
Loading 1/255, Hops 0
Ta nhận thấy rằng hai router đều có route để đi đến các địa chỉ loopback, tuy nhiên, các route này lại là các route major network 10.0.0.0/8 và chỉ đường đến null0. Nhắc lại rằng các route null0 như thế này thường được phát sinh trong bảng định tuyến do kết quả của hoạt động summary trên router và mặc định, với EIGRP, các route Null0 sẽ được gán giá trị AD = 5 (“distance 5”).
Từ kết quả show ở trên, ta dự đoán được rằng hai router R2 và R4 đã sử dụng tính năng auto – summary. Tính năng này sẽ tự động thực hiện summary một subnet về major network khi quảng bá subnet này qua biên giới của một major network khác. Ta kiểm tra xác nhận điều này trên hai router R2 và R4:
R2#show ip protocol
(…)
Routing Protocol is "eigrp 100"
Outgoing update filter list for all interfaces is not set
Incoming update filter list for all interfaces is not set
Default networks flagged in outgoing updates
Default networks accepted from incoming updates
EIGRP-IPv4 Protocol for AS(100)
Metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0
Soft SIA disabled
NSF-aware route hold timer is 240
EIGRP NSF disabled
NSF signal timer is 20s
NSF converge timer is 120s
Router-ID: 10.1.2.1
Topology : 0 (base)
Active Timer: 3 min
Distance: internal 90 external 170
Maximum path: 4
Maximum hopcount 100
Maximum metric variance 1
Automatic Summarization: enabled
172.16.0.0/16 for Lo0
Summarizing 3 components with metric 2816
10.0.0.0/8 for Gi1.24, Gi1.123
Summarizing 3 components with metric 128256
Maximum path: 4
Routing for Networks:
10.1.2.1/32
172.16.24.2/32
172.16.123.2/32
Routing Information Sources:
Gateway Distance Last Update
172.16.24.4 90 01:24:29
Gateway Distance Last Update
172.16.123.3 90 00:50:31
172.16.123.1 90 00:50:31
Distance: internal 90 external 170
R4#show ip protocol
(…)
Routing Protocol is "eigrp 100"
Outgoing update filter list for all interfaces is not set
Incoming update filter list for all interfaces is not set
Default networks flagged in outgoing updates
Default networks accepted from incoming updates
EIGRP-IPv4 Protocol for AS(100)
Metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0
Soft SIA disabled
NSF-aware route hold timer is 240
EIGRP NSF disabled
NSF signal timer is 20s
NSF converge timer is 120s
Router-ID: 10.1.4.1
Topology : 0 (base)
Active Timer: 3 min
Distance: internal 90 external 170
Maximum path: 1
Maximum hopcount 100
Maximum metric variance 1
Automatic Summarization: enabled
172.16.0.0/16 for Lo0
Summarizing 3 components with metric 2816
10.0.0.0/8 for Gi1.24, Gi1.14
Summarizing 3 components with metric 128256
Maximum path: 1
Routing for Networks:
10.1.4.1/32
172.16.14.4/32
172.16.24.4/32
Routing Information Sources:
Gateway Distance Last Update
172.16.24.2 90 01:24:36
Gateway Distance Last Update
172.16.14.1 90 00:50:36
Distance: internal 90 external 170
Từ kết quả show, ta thấy hai router R2 và R4 đúng là đã được bật auto – summary. Các subnet 10.1.2.0/24 và 10.1.4.0/24 vì phải lan truyền qua một major network khác (172.16.0.0/16) để đến các router còn lại, nên chúng sẽ được tự động summary về mạng chính 10.0.0.0/8 để quảng bá đi. Khi hoạt động summary diễn ra, một route summary tương ứng chỉ đến Null0 được router cài vào bảng định tuyến nhằm mục đích chống loop, route này mặc định được EIGRP gán giá trị AD = 5.
R2 và R4 đều nhận được route 10.0.0.0/8 do router kia quảng bá cho mình, tuy nhiên vì route summary 10.0.0.0/8 tương ứng trong bảng định tuyến có AD = 5 thấp hơn AD = 90 của route 10.0.0.0/8 nhận được từ router kia nên hai router này sẽ không cài route nhận được vào bảng định tuyến mà chỉ sử dụng route Null0 cho major network 10.0.0.0/8. Từ đó, chúng không thể đi đến được các subnet loopback của nhau.
Để khắc phục vấn đề này, chúng ta thực hiện tắt tính năng auto – summary trên hai router R2 và R4:
R2(config)#router eigrp 100
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#exit
R4(config)#router eigrp 100
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#exit
Sau khi tắt auto – summary, R2 và R4 đã quảng bá đúng subnet trên các loopback đến các router còn lại:
R2#show ip route 10.1.4.0
Routing entry for 10.1.4.0/24
Known via "eigrp 100", distance 90, metric 130816, type internal
Redistributing via eigrp 100
Last update from 172.16.24.4 on GigabitEthernet1.24, 00:01:46 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 172.16.24.4, from 172.16.24.4, 00:01:46 ago, via GigabitEthernet1.24
Route metric is 130816, traffic share count is 1
Total delay is 5010 microseconds, minimum bandwidth is 1000000 Kbit
Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes
Loading 1/255, Hops 1
R4#show ip route 10.1.2.0
Routing entry for 10.1.2.0/24
Known via "eigrp 100", distance 90, metric 130816, type internal
Redistributing via eigrp 100
Last update from 172.16.24.2 on GigabitEthernet1.24, 00:02:06 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 172.16.24.2, from 172.16.24.2, 00:02:06 ago, via GigabitEthernet1.24
Route metric is 130816, traffic share count is 1
Total delay is 5010 microseconds, minimum bandwidth is 1000000 Kbit
Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes
Loading 1/255, Hops 1
Lúc này, hai router R2 và R4 đã có thể đi đến được các loopback của nhau:
R2#ping 10.1.4.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.4.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 3/4/5 ms
R4#ping 10.1.2.1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.2.1, timeout is 2 seconds:
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 3/3/4 ms
Ticket này đã thực hiện ôn tập lại cho học viên tính năng auto – summary của giao thức EIGRP.
Theo thiết kế, R1 sẽ thực hiện cân bằng tải theo cả hai đường VLAN 14 và VLAN 123 để đi đến loopback 0 của R4. Phương pháp cân bằng tải được sử dụng là cân bằng tải theo những đường không đều nhau của EIGRP, sử dụng câu lệnh “variance”. Tuy nhiên, sau khi cấu hình, R1 vẫn chỉ đi theo một đường để đến loopback 0 của R4. Hãy khắc phục vấn đề này.
Ticket này ôn tập lại cho học viên kỹ thuật cân bằng tải theo những đường không đều nhau, đồng thời ôn tập lại cách tính metric với EIGRP.
Trước hết, thực hiện kiểm tra tình trạng hiện tại của ticket:
R1#show ip route 10.1.4.1
Routing entry for 10.1.4.0/24
Known via "eigrp 100", distance 90, metric 130816, type internal
Redistributing via eigrp 100
Last update from 172.16.14.4 on GigabitEthernet1.14, 03:35:11 ago
Routing Descriptor Blocks:
* 172.16.14.4, from 172.16.14.4, 03:35:11 ago, via GigabitEthernet1.14
Route metric is 130816, traffic share count is 1
Total delay is 5010 microseconds, minimum bandwidth is 1000000 Kbit
Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes
Loading 1/255, Hops 1
Ta thấy, hiện nay, R1 chỉ sử dụng một đường duy nhất để đi đến loopback 0 của R4 là theo hướng VLAN 14 (với output interface G1.14 và next – hop IP 172.16.14.4).
Ta thực hiện kiểm tra xem tiến trình EIGRP của R1 đã được thiết lập variance chưa:
R1#show ip protocol
(…)
Routing Protocol is "eigrp 100"
Outgoing update filter list for all interfaces is not set
Incoming update filter list for all interfaces is not set
Default networks flagged in outgoing updates
Default networks accepted from incoming updates
EIGRP-IPv4 Protocol for AS(100)
Metric weight K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0
Soft SIA disabled
NSF-aware route hold timer is 240
EIGRP NSF disabled
NSF signal timer is 20s
NSF converge timer is 120s
Router-ID: 10.1.1.1
Topology : 0 (base)
Active Timer: 3 min
Distance: internal 90 external 170
Maximum path: 4
Maximum hopcount 100
Maximum metric variance 2
Automatic Summarization: disabled
Maximum path: 4
Routing for Networks:
10.1.1.1/32
172.16.14.1/32
172.16.123.1/32
Routing Information Sources:
Gateway Distance Last Update
172.16.14.4 90 03:38:07
172.16.123.3 90 03:38:07
172.16.123.2 90 03:38:07
Distance: internal 90 external 170
Kết quả show chỉ ra tiến trình EIGRP trên R1 đã được thiết lập giá trị variance = 2. Nhắc lại rằng khi thực hiện cấu hình giá trị variance, router sẽ lấy giá trị metric của Successor route nhân với giá trị này. Mọi đường feasible successor có FD nhỏ hơn tích số vừa tính được sẽ được tham gia cân bằng tải cùng với route successor. Việc cân bằng tải giữa successor và các feasible successor vừa nêu sẽ được thực hiện theo tỉ lệ metric giữa successor và các đường feasible successor.
Ta sẽ thực hiện kiểm tra các route đi đến subnet 10.1.4.0/24 của R4 trong bảng topology của R1 để xác nhận xem giá trị variance được chọn là 2 như ở trên đã thích hợp để đảm bảo cân bằng tải xảy ra hay chưa:
R1#show ip eigrp topology 10.1.4.0 255.255.255.0
EIGRP-IPv4 Topology Entry for AS(100)/ID(10.1.1.1) for 10.1.4.0/24
State is Passive, Query origin flag is 1, 1 Successor(s), FD is 130816
Descriptor Blocks:
172.16.14.4 (GigabitEthernet1.14), from 172.16.14.4, Send flag is 0x0
Composite metric is (130816/128256), route is Internal
Vector metric:
Minimum bandwidth is 1000000 Kbit
Total delay is 5010 microseconds
Reliability is 255/255
Load is 1/255
Minimum MTU is 1500
Hop count is 1
Originating router is 10.1.4.1
172.16.123.2 (GigabitEthernet1.123), from 172.16.123.2, Send flag is 0x0
Composite metric is (131072/130816), route is Internal
&n