HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 2) -

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 2) -

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 2) -

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 2) -

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 2) -
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 2) -
(028) 35124257 - 0933 427 079

HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HẠ TẦNG MẠNG (PHẦN 2)

24-11-2020

2.3 Các HQ và Branch phones phải hiển thị giờ chính xác, hiển thị số điện thoại ở dạng globalized (+E.164) ở phía góc phải của màn hình. Tên phải phân biệt chữ thường và chữ hoa , dùng định dạng D/M/Y cho các phone này

Để Phone có thể nhận thời gian chính xác ta cần hiệu chỉnh thời gian trên SUB và PUB, vào System -> Date/Time Group sau đó chọn Find, hệ thống sẽ xuất hiện 1 Date/Time Group local tên là CMLocal, ta chọn group này và hiệu chỉnh lại thông tin: như tên Group, múi giờ, định dạng giờ

Tiếp theo chọn Add Phone NTP Preferences, chọn Find để tìm tới NTP Server đã khai báo trong lúc cài đặt CUCM, chọn Add Select sau đó chọn Save

Để hiển thị số điện thoại ở dạng globalized (+E.164) ở phía góc phải của màn hình Phone thì ta vào giao diện cấu hình số DN của Phone đã đăng ký: vào Device -> Phone, chọn Find để tìm các IP Phone đã đăng ký, chọn tới IP Phone cần chỉnh. Ở góc trên bên trái chọn Line [1] – số DN in partition ….

Sau đó kéo xuống tìm dòng Line 1 on Device SEP…… ta điền dãy ký tự +84  số DID  XXXX vào mục External Phone Number Mask. Ý nghĩa +84 là mã quốc gia, số DID sẽ có 4 ký tự cuối đặt thành XXXX, do số Extension của IP Phone được quy hoạch 4 ký tự sau đó chọn Save

2.4 Hãy cấu hình router HQ CUBE như là E1 MGCP gateway và đăng ký router này đến HQ CUCM.

Trước tiên ta cần kiểm tra rouuter có hỗ trợ card T1/E1 không bằng câu lện show inventory, lúc này ta có thể thấy được card T1/E1 đang ở vị trí slot 0 subslot1.

Ta cần cấu hình để router biết vị trí của card T1/E1 bằng câu lệnh card type e1 0 1 với giá trị 0 và 1 là vị trí của slot và subslot.

CUBE-HQ(config)#card type e1 0 1

Câu lệnh network-clockparticipate wic cho phép card T1/E1 sử dụng timing trên router, đây là cấu hình bắt buộc.

CUBE-HQ(config)#network-clock-participate wic 0

Ta cần cấu hình clock source cho timing bằng câu lệnh network-clock-select

CUBE-HQ(config)#network-clock-select 1 e1 0/1/0

Sử dụng câu lệnh isdn switch-type primary-ni để chỉ ra switch type

CUBE-HQ(config)#isdn switch-type primary-ni

Câu lệnh pri-group timeslots 1-3 service mgcp tự động tạo ra cổng serial và voice-port để sử dụng cho ISDN D-Channel

CUBE-HQ(config)#controller 21 0/1/0

CUBE-HQ(config-controller)#pri-group timeslots 1-3 service mgcp

Kiểm tra bằng câu lệnh show run int s0/1/0:23

Cấu hình MGCP địa chỉ của call-agent là địa chỉ của SUB

Để kiểm tra ta sử dụng lệnh show ccm-manager trạng thái Registered with CM thì đã đăng kí thành công vào CUCM ngoài ra ta cũng có thể dụng câu lệnh show isdn status để ý phần layer 2 status nếu ở trạng thái MULTIPLE_FRAME_ESTABLISHED thì đã đăng kí thành công.

Để dùng PUB làm backup ta cấu hình câu lệnh ccm-manager redundant-host trên router, kiểm tra bằng cách dùng câu lệnh show ccm-manager nếu status ở trạng thái Backup Ready thì thành công

CUBE-HQ(config)#ccm-manager redundant-host 10.215.28.30

Để cấu hình sub-int làm source control và media traffic ta dùng lệnh

R1(config)#mgcp bind control source-interface g0/0.20

R1(config)#mgcp bind media source-interface g0/0.20

Để kiểm tra dùng lệnh show ccm-manager và show isdn status

R1(config)#do sh ccm-manager

MGCP Domain Name: R1

Priority Status Host

============================================================

Primary Registered 10.215.28.45

First Backup Backup Ready 10.215.28.30

...

R1(config)#do sh isdn status

Global ISDN Switchtype = primary-ni

%Q.931 is backhauled to CCM MANAGER 0x0003 on DSL 0. Layer 3 output may not apply

ISDN Serial0/1/0:23 interface

dsl 0, interface ISDN Switchtype = primary-ni

L2 Protocol = Q.921 0x0000 L3 Protocol(s) = CCM MANAGER 0x0003

Layer 1 Status:

ACTIVE

Layer 2 Status:

TEI = 0, Ces = 1, SAPI = 0, State = MULTIPLE_FRAME_ESTABLISHED

Cấu hình Trên SUB:

Vào phần Device->Gateway sau đó chọn Add New và chọn Gateway Type(dùng câu lệnh show inventory trên router để kiểm tra) sau đó chọn Next:

Sau đó chọn Protocol chạy là MGCP rồi chọn Next

Điền domain name là hostname của router nếu không có thì cấu hình ip domain-name trên router. Kiểm tra ip domain-name bằng câu lệnh show ccm-manager.

Ở phần Cisco Unified Communications Manager Group ta chọn server SUB

Chọn tiếp các thông số

Cấu hình endpoint ở phần Modulen in Slot 0 chọn NM-4VWIC-MBRD rồi chọn Save

Tiếp theo ta chọn đúng loại card trên router (kiểm tra card mạng bằng câu lệnh show inventory)

Sau đó click icon port bên phải để lựa chọn port

Tại phần Device Protocol chọn Digital Access PRI sau đó chọn Next

Sau đó trong phần Device Information chọn Device Pool default

Phần Interface information chọn Channel Selection Order là Top Down

Để telco (PSTN) sẽ gửi đến các số ở dạng 10 chữ số (10 digit) hoặc 11 (digits) cho các

cuộc gọi inbound thì chỉnh phần Call Routing Information  Inbound Call, phần Significant Digits chỉnh thành 4. Sau đó phần PRI Protocol Type Specific Information tick chọn Display IE Delivery

Sau đó là thực hiện định tuyến cuộc gọi ra số 113: Vào Call Routing -> Route/Hunt -> Route Group

Tạo 1 Route Group với các thông số tên route group, Current Route Group Member chọn card đã cấu hình trên R1 (CUBE HQ)

Tiếp theo vào Vào Call Routing -> Route/Hunt -> Route List

Chọn Save

Sau đó chọn Add Route Group, chọn route Group Standard Local Route Group sau đó chọn Save và tiếp tục Tick chọn 2 ô Enable this Route List và Run On All Active Unified CM Nodes và chọn Save

Tiếp theo vào System -> Device Pool

Tạo 1 device pool và chọn Local Route Group là R1 vừa tạo ở trên

Cuối cùng tạo 1 Route Pattern gọi ra số khẩn cấp 113: vào Call Routing -> Route/Hunt -> Route Pattern. Tạo 1 Route parttern tới số 113 với các thông tin

2.5 Hãy cấu hình BR_CUBE để gửi tất cả các cuộc gọi nội vùng (local), liên tỉnh và quốc tế (internation) đến ITSP ở địa chỉ 100.0.0.100. Các số calling phải ở dạng +E.164. Các số được gọi (Called number) phải ở dạng E.164. Hãy đảm bảo rằng nhà cung cấp không thấy địa chỉ của CUCM. Hãy thêm vào subject header cho bất kỳ cuộc gọi nào đi ra theo hướng này một chuỗi ký tự “Calls to ITSP”. Trong trường hợp ITSP (SIP Provider) không thể xử lý cuộc gọi, hãy cấu hình BR_CUBE để xử lý và gửi cuộc gọi ra luồng E1 sau một khoảng thời gian chờ là 700 ms. BR_CUBE phải được cấu hình theo kiểu PRI MGCP và đăng ký với BRANCH CUCM. Tất cả các traffic nếu có nên dùng voice VLAN. Nhà cung cấp sẽ gửi số ở dạng 10 hoặc 11 ký tự trên các cuộc gọi vào. Kênh bearer theo kiểu chọn lựa top-down. Tất cả các cuộc gọi từ bên ngoài vào inbound call sẽ dùng luồng E1. Hãy kiểm tra gateway bằng các cuộc gọi từ Branch 1. Hãy cấu hình số được gọi có dạng Subsciber/ISDN

Để bắt đầu câu này thì đầu tiên ta nên cấu hình R2 (CUBE BR) thành PRI MGCP Gateway tương tự như ở HQ nhưng R2 sẽ đăng ký lên CUCM ở BR (BR-PUB). Sau đó định tuyến cuộc gọi ra ngoài số khẩn cấp 113 ở PSTN.

Sau đó bắt đầu thực hiện phần ITSP

System -> Region Information -> Region

Chọn AdNew để tạo 1 Region sử dụng codec ilbc

Sau đó vào System -> Device Pool, tạo 1 device pool sử dụng region vừa tạo, ta có thể làm nhanh bằng cách copy device pool Default, sau đó sửa tên và Region lại

Sau đó tạo 1 SIP Trunk từ BR CUCM tới R2, giúp chuyển cuộc gọi từ BR CUCM sang R2, từ R2 sang ITSP

Vào Device -> Trunk, chọn Ad New để tạo 1 đường Trunk, chọn Trunk Type là SIP Trunk, Device Protocol là SIP sau đó chọn Next

Đặt tên và chọn Device Pool cho SIP Trunk

Kéo xuống mục SIP Information điền IP của R2 voiceVLAN vào

Sau đó cấu hình Route Group và Route List cho việc định tuyến cuộc gọi.

Ta tạo 2 Route Group, 1 route Group trỏ về SIP Trunk, 1 Route Group trỏ về R2 MGCP, sau đó dùng Route List khai báo đường chính là về SIP Trunk để ra ITSP, đường dự phòng trừ trường hợp Trunk down thì ra R2 MGCP ra E1

Sau đó tạo Route List: vào Call Routing -> Route/Hunt -> Route List, tạo 1 Route List chứa 2 Route group, chọn SIP trước và chọn Pri sau làm dự phòng

Tiếp theo cấu hình cấu hình BR_CUBE để xử lý và gửi cuộc gọi ra luồng E1 sau một khoảng thời gian chờ là 700 ms:

Default Timers (TRYING – 500 ms, INVITE – 6 retries)

•  INVITE at time 00.000 Seconds – Time Point 00.000 (Original INVITE)

•  INVITE delay of 00.500 Seconds – Time Point 00.500 (1st Retry)

•  INVITE delay of 01.000 Seconds – Time Point 01.500 (2nd Retry)

•  INVITE delay of 02.000 Seconds – Time Point 03.500 (3rd Retry)

•  INVITE delay of 04.000 Seconds – Time Point 07.500 (4th Retry)

•  INVITE delay of 08.000 Seconds – Time Point 15.500 (5th Retry)

•  INVITE delay of 16.000 Seconds – Time Point 31.500 (6th Retry)

•  INVITE delay of 32.000 Seconds – Time Point 63.500 (Failover Occurs)

If the TRYING timer is set to 100 milliseconds and the INVITE message is only retried twice, the call will

fail over in exactly 700 milliseconds.

New Timers (TRYING – 100 ms, INVITE – 2 retries)

•  INVITE at time 00.000 Seconds – Time Point 00.000 (Original INVITE)

•  INVITE delay of 00.100 Seconds – Time Point 00.100 (1st Retry)

•  INVITE delay of 00.200 Seconds – Time Point 00.300 (2nd Retry)

•  INVITE delay of 00.400 Seconds – Time Point 00.700 (Failover Occurs)

 

R2(config)#sip-ua

R2(config-sip-ua)#timers trying 100

R2(config-sip-ua)#retry invite 2

Hãy đảm bảo rằng nhà cung cấp không thấy địa chỉ của CUCM.

R2(config)#voice service voip

R2(conf-voi-serv)#allow-connections sip to sip

R2(conf-voi-serv)#address-hiding

R2(conf-voi-serv)#mode border-element license capacity 50

R2(conf-voi-serv)#sip

R2(conf-serv-sip)#bind all source-interface g0/0.60

Hãy thêm vào subject header cho bất kỳ cuộc gọi nào đi ra theo hướng này một chuỗi ký tự “Calls to ITSP”

R2(config)#voice class sip-profiles 1

R2(config-class)#request ANY sip-header Server add "Subject:Calls to ITSP"

R2(config-class)#response ANY sip-header Server add "Subject:Calls to ITSP"

R2(config-class)#voice service voip

R2(conf-voi-serv)#sip

R2(conf-serv-sip)#sip-profiles 1

Cuối cùng cấu hình dial-peers để gửi các cuộc gọi từ BR_CUBE tới ITSP

R2(config)#dial-peer voice 3000 voip

R2(config-dial-peer)#session protocol sipv2

R2(config-dial-peer)#session target ipv4:10.215.28.12

R2(config-dial-peer)#incoming called-number .

R2(config-dial-peer)#dtmf-relay sip-kpml rtp-nte

R2(config-dial-peer)#no vad

 

R2(config-dial-peer)#dial-peer voice 3001 voip

R2(config-dial-peer)#destination-pattern .T

R2(config-dial-peer)#session protocol sipv2

R2(config-dial-peer)#session target ipv4:100.0.0.100

R2(config-dial-peer)#dtmf-relay sip-kpml rtp-nte

R2(config-dial-peer)#no vad

2.6 Cấu hình HQ_CUBE làm chức năng CUBE dùng SIP và đảm bảo các cuộc gọi giữa các site

là đi qua router này. CUBE phải được cấu hình dùng SIP. Hãy thêm vào subject header

cho bất kỳ cuộc gọi ra dòng chữ “Calls from CUBE”

Để bắt đầu câu này thì ta sẽ tiến hành tạo 1 SIP Trunk từ CUCM HQ với R1, sau đó làm các Route Group, Route List, Route pattern tới các số ở BR và BR1 đẩy ra SIP, để xử lý cuộc gọi từ HQ phone

Thêm vào subject header cho bất kỳ cuộc gọi ra dòng chữ “Calls from CUBE”.

R1(config)#voice class sip-profiles 1

CUBE-HQ(config-class)#request INVITE sip-header Remote-Party-ID modify "HQ Phone 2" "Calls from CUBE"

R1(config-class)#request REINVITE sip-header Remote-Party-ID modify "HQ Phone 2" "Calls from CUBE"

R1(config-class)#response 200 sip-header Remote-Party-ID modify "HQ Phone 2" "Calls from CUBE"

 

R1(config)#voice service voip

R1(conf-voi-serv)#sip

R1(conf-voi-serv)#sip-profiles 1

Sau đó tạo các Dial-peer xử lý cuộc gọi vào và ra đưa tới CUCM

R1(config)#dial-peer voice 1100 voip

R1(config-dial-peer)#destination-pattern 11..$

R1(config-dial-peer)#session protocol sipv2

R1(config-dial-peer)#session target ipv4:10.215.28.10

R1(config-dial-peer)#incoming called-number 11..$

R1(config-dial-peer)#dtmf-relay sip-kpml rtp-nte sip-notify

R1(config-dial-peer)#no vad

R1(config-dial-peer)#codec transparent

 

R1(config-dial-peer)#dial-peer voice 1101 voip

R1(config-dial-peer)#preference 1

R1(config-dial-peer)#destination-pattern 11..$

R1(config-dial-peer)#session protocol sipv2

R1(config-dial-peer)#session target ipv4:10.215.28.11

R1(config-dial-peer)#incoming called-number 11..$

R1(config-dial-peer)#dtmf-relay sip-kpml rtp-nte sip-notify

R1(config-dial-peer)#no vad

R1(config-dial-peer)#codec transparent

Tiếp theo thì tạo Dial-peer để gọi tới BR và BR1, tới BR thì trỏ về IP của CUCM BR, tới BR1 thì trỏ tới IP của CME BR1. Lưu ý lúc này hạ tầng mạng phải chạy định tuyến để các lớp mạng có thể thấy được nhau, tất cả các địa chỉ có thể đi tới nhau được

R1(config)#dial-peer voice 1200 voip

R1(config-dial-peer)#destination-pattern 12..$

R1(config-dial-peer)#session protocol sipv2

R1(config-dial-peer)#session target ipv4:10.215.28.12

R1(config-dial-peer)#incoming called-number 12..$

R1(config-dial-peer)#dtmf-relay sip-kpml rtp-nte sip-notify

R1(config-dial-peer)#no vad

R1(config-dial-peer)#codec transparent

 

R1(config-dial-peer)#dial-peer voice 1300 voip

R1(config-dial-peer)#destination-pattern 13..$

R1(config-dial-peer)#session protocol sipv2

R1(config-dial-peer)#session target ipv4:10.1.100.1

R1(config-dial-peer)#incoming called-number 13..$

R1(config-dial-peer)#dtmf-relay sip-kpml rtp-nte sip-notify

R1(config-dial-peer)#no vad

R1(config-dial-peer)#codec transparent

Tiếp theo cần tạo SIP Trunk kết nối từ CUCM BR tới R1 và tạo Route Group, Route List, Route Pattern xử lý cuộc gọi đến site HQ và BR1

 


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0