5.2.2. Wireless
Chọn thẻ Wireless và giao diện cấu hình của Wireless
* Basic Wireless Setting
- Wireless Network Modem: Chuẩn mà AP sẽ phát sóng như chuẩn 802.11b và 802.11g,… Ở đây AP này chỉ có chức năng phát ra hai chuẩn là 802.11b và 802.11g. Nếu ta chọn Mixed thì AP sẽ giúp cho các thiết bị chuẩn 802.11b và 802.11g đều thu được sóng từ AP này.
- Wireless Netwwork Name (SSID): Là tên mà ta gán cho AP. Khi máy trạm kết nối Internet thông qua AP thì sẽ thấy tên này. Ta có thể đặt tên cho AP này tuỳ ý.
- Wireless SSID Broadcast: AP sẽ cho các máy trạm khi kết nối vào nó sẽ hiển thị tên mà ta gán cho AP. Ta chọn Enable trong mục này.
- Reset Security: Huỷ chức năng bảo mật của AP. Nếu ta nhấn và nút này thì AP sẽ không có chức năng bao mật.
- Sau khi cấu hình xong các thông số trên ta chọn Save Settings.
- Chúng ta nhấn nút mũi tên sổ xuống trên dòng Security Mode và chọn các phương pháp mã hoá key đăng nhập khi máy trạm dùng key này để truy cập vào hệ thống mạng Wireless.
- Sau đó ta nhập key vào ô Key 1, Key 2,…
Và cuối cùng nhấn Save Settings.
* Wireless MAC Filter: Là chức năng ngăn cản các máy con truy cập vào hệ thống không dây, dựa vào địa chỉ vật lý card mạng của máy trạm truy cập vào mạng không dây.
- Ta cần chọn Enable ở mục Wireless MAC Fliter lên để có thể sử dụng chức năng này.
+ Prevent: Nếu chọn mục này ta sẽ chặn các máy trạm mà có địa chỉ MAC trong danh sách truy cập không thể lắng nghe và truy cập vào hệ thống mạng Wireless.
+ Permit Only: Chỉ cho phép những địa chỉ MAC có trong danh sách được phép lắng nghe và truy cập vào hệ thống Wireless.
+ Edit MAC Fliter List: Mục này cho ta thêm và huỷ hay sửa địa chỉ MAC của máy muốn truy cập vào hệ thống mạng.
5.2.3. Security
- Tiếp theo ta cấu hình chức năng bảo vệ cho hệ thống Wireless.
+ FireWall: Trên AP-WRT54GS này có tích hợp chức năng Firewall đơn giản, ta có thể cấu hình khoá các kiểu tấn công phân tán, lọc Multicast, lọc chuyển hướng NAT, lọc IDENT. Muốn khoá hay lọc chức năng nào thì ta chọn vào ô vuông bên cạnh dòng chức năng đó và sau đó nhân Save Setting.
+ VPN: Chức năng mạng riêng ảo được tích hợp trên AP.
- Ta có thể cấu hình các chức năng thực IPSEC, PPTP, L2TP cho các máy trong mạng, bằng cách chọn Enable sau đó nhấn Save Settings.
5.2.4. Access Restriction
- Đây là chính sách mà người quản trị sẽ cấu hình trên AP để áp dụng cho các máy trong mạng Wireless của mình.
- Người quản trị có thể liệt kê tên máy PC muốn cho phép hay cấm truy cập vào hệ thống mạng và cấm các máy sử dụng dịch vụ vào những thời điểm nào, vào những ngày nào.
- Để bật chức năng này ta làm như sau:
+ Chọn Enable ở Status.
+ Nhập tên chính sách sẽ áp dụng.
+ Edit List of PCs.
+ Chọn Deny (không cho phép), Allow (cho phép).
+ Days: Cho phép hay chặn vào những ngày nào trong tuần.
+ Times: Chính sách này sẽ có hiệu lực trong những thời điểm nào trong ngày.
+ Block Services: Khoá các dịch vụ mà máy trạm sẽ không được truy cập.
+ Website Blocking by URL Address: Khoá địa chỉ trang web không cho máy trạm truy cập.
+ Website Blocking by Keyword: Khoá truy cập website không cho máy trạm truy cập bằng một từ nào đó.
+ Cuối cùng nhấn Save Settings.
Đặng Nguyễn Nhựt Trường – VnPro
Mời các bạn xem 3 phần trước: phần 1, phần 2 và phần 3.