LAB 14 : Cấu hình NAT tĩnh và NAT động trong Service VPN 11 của SD-WAN
I. Sơ đồ
II. Yêu cầu kỹ thuật
III. Các bước thực hiện
3.1. Trong giao diện vManage ta chọn Configuration > Template > Feature.
Tiếp theo chọn Template: vEdge_VPN0_Ge0/0_Site2 và chọn Edit
Trong phần Edit, chọn mục NAT và cấu hình các thông số sau:
NAT > Global > On
Refresh Mode > Global > bi-directional
Block ICMP > Global > Off
Respond to Ping > Global > On
NAT Pool Range start > Device Specific > nat_range_start
NAT Pool Range end > Device Specific > nat_range_end
Tiếp theo chọn Update để thay đổi cấu hình.
Ở thiết bị vEdge 5
nat_range_start: 200.200.2.96
nat_range_end: 200.200.2.127
Ở thiết bị vEdge 6
nat_range_start: 200.200.3.96
nat_range_end: 200.200.3.127
Chọn Update để thay đổi cấu hình.
Chọn Configure Devices để đẩy cấu hình xuống các thiết bị vEdge5, vEdge6
3.2. Viết template cổng ge0/0 của 2 thiết bị vEdge5 và vEdge 6 dùng Static Nat cho Service VPN11 ra ngoài Internet.
Trong giao diện vManage ta chọn Configuration > Template > Feature.
Tiếp theo chọn Template: vEdge_VPN0_Ge0/0_Site1 và chọn Edit
Trong phần Edit, chọn mục NAT và cấu hình các thông số sau:
NAT > Global > On
Refresh Mode > Global > bi-directional
Block ICMP > Global > Off
Respond to Ping > Global > On
NAT Pool Range start > Device Specific > nat_range_start
NAT Pool Range end > Device Specific > nat_range_end
Ở mục Static Nat, chọn New Static Nat để tạo thư mục mới:
Trong mục Staic NAT, ta cấu hình các thông số sau:
Source IP Address > Device Specific > vpn_static_nat_source_ip
Translated Source IP Address > Device Specific > vpn_static_nat_translated_ip
Source VPN ID > Device Specific > vpn_static_nat_source_vpn
Static NAT Direction > Global > Inside
Chọn Add để thêm thư mục mới.
Tiếp theo chọn Update để thay đổi cấu hình.
Ở thiết bị vEdge 4
nat_range_start: 200.200.1.96
nat_range_end: 200.200.1.127
vpn_static_nat_source_ip: 192.168.3.105
vpn_static_nat_translated_ip: 200.200.1.127
vpn_static_nat_source_vpn: 11
Chọn Update để thay đổi cấu hình.
Chọn Configure Devices để đẩy cấu hình xuống các thiết bị vEdge4
IV. Kiểm tra các thiết bị có thể truy cập ra được Internet.
Ở Site 1:
WIN 17
WIN18
Ở site 2
R10
R13
Dùng lệnh show ip nat filter | tab để lọc các địa chỉ ip NAT.
Ở vEdge 4
Ở vEdge 6
Tác giả: Nhóm SD-WAN - Phòng kỹ thuật VnPro