LAB 5: VIẾT CÁC TEMPLATE CƠ BẢN CHO VSMART VÀ ĐẨY CẤU HÌNH CHO VSMART -

LAB 5: VIẾT CÁC TEMPLATE CƠ BẢN CHO VSMART VÀ ĐẨY CẤU HÌNH CHO VSMART -

LAB 5: VIẾT CÁC TEMPLATE CƠ BẢN CHO VSMART VÀ ĐẨY CẤU HÌNH CHO VSMART -

LAB 5: VIẾT CÁC TEMPLATE CƠ BẢN CHO VSMART VÀ ĐẨY CẤU HÌNH CHO VSMART -

LAB 5: VIẾT CÁC TEMPLATE CƠ BẢN CHO VSMART VÀ ĐẨY CẤU HÌNH CHO VSMART -
LAB 5: VIẾT CÁC TEMPLATE CƠ BẢN CHO VSMART VÀ ĐẨY CẤU HÌNH CHO VSMART -
(028) 35124257 - 0933 427 079

LAB 5: VIẾT CÁC TEMPLATE CƠ BẢN CHO VSMART VÀ ĐẨY CẤU HÌNH CHO VSMART

01-02-2021

LAB 5: VIẾT CÁC TEMPLATE CƠ BẢN CHO VSMART VÀ ĐẨY CẤU HÌNH CHO VSMART

I. Sơ đồ

 

 

 

II.Yêu cầu kỹ thuật

  • Viết bốn Feature Template vSmart_VPN 0, vSmart_VPN 0 Interface, vSmart_VPN 512, vSmart_Interface VPN 512.
  • Tạo Device template bao gồm bốn template trên và đẩy cấu hình cho vSmart.

 

 

III. Các bước thực hiện

3.1. Viết template Transport VPN (VPN 0)

Ở giao diện vManage, vào Configuration > Templates, chọn tab feature, chọn Add.

Bên trong cột Select Device, chọn vSmart. Sau đó chọn VPN.

 

 

Bước tiếp theo, cấu hình Template NameDescription:

  • Template name: vSmart_VPN0
  • Description: vSmart_VPN0

 

Cấu hình VPN ID: VPN 0

 

Bên trong phần Ipv4 Route, chọn New Ipv4 Route và nhập 0.0.0.0/0 vào ô Prefix, chọn Add Next Hop.

 

Một cửa sổ hiện lên nhắc thêm Next Hop. Chọn nút Add Next Hop.

 

Chọn Save để tạo template.

 

3.2. Viết template VPN0 interface

Mục feature templates, chọn Add Template.

 

Tạo template VPN Interface và thiết lập như bên dưới:

  • Template: VPN Interface Ethernet
  • Template Name: vSmart_VPN0_Interface
  • Description: vSmart_VPN0_Interface

 

Trong phần Basic Configuration bên cạnh ShutDown, chọn Global và chọn No. Việc này để xác định trạng thái cổng là luôn được mở.

Sau đó chọn Interface Name, chọn Global và nhập tên cổng là eth0.

 

 

Trong phần Basic Configuration bên trong Ipv4 Configuration, chọn Static và bên cạnh Ipv4 Address, chọn Device Specific và nhập tên biến vpn0_if_ip_addres.

 

Trong phần Tunnel và bên cạnh Tunnel Interface, chọn Global > On.

Trong phần Tunnel phần Allow Service, All -> On.

 

Nhấn Save để tạo template.

 

3.3. Viết template Manage VPN (VPN 512)

Ở giao diện vManage vào Configuration > Templates, chọn tab feature > Chọn Add.

Bên trong cột Select Device, chọn vSmart. Sau đó chọn VPN.

 

 

  • Cấu hình Template Name và Description:
  • Template name: vSmart_VPN512
  • Description: vSmart_VPN512

 

Cấu hình VPN ID: VPN512

 

Chọn Save để tạo template.

 

3.4. Viết template VPN512 interface

Mục Feature Templates, chọn Add Template.

 

Tạo template VPN Interface và thiết lập như bên dưới:

  • Template: VPN Interface Ethernet
  • Template Name: vSmart_VPN512_Interface
  • Description: vSmart_VPN512_Interface

 

Trong phần Basic Configuration bên cạnh ShutDown, chọn Global và chọn No. Việc này để xác định trạng thái cổng là luôn được mở.

Sau đó chọn Interface Name, chọn Global và nhập tên cổng là eth1.

 

 

Trong phần Basic Configuration bên trong Ipv4 Configuration, chọn Static và bên cạnh Ipv4 Address, chọn Device Specific và nhập tên biến vpn512_if_ip_addres.

 

Trong phần Tunnel và bên cạnh Tunnel Interface, chọn Global > On.

Tiếp theo trong phần Tunnel phần Allow Service, All -> On

 

Nhấn Save để tạo template.

3.5. Tạo một  Device Template

Ở giao diện vManage ta chọn Configuration > Templates (tab Device).

Chọn Create Template > From Feature Template.

Chọn Device Model (vSmart).

 

Sau đó ta chọn Device ModelvSmart tiếp theo nhập Template Name (vSmart_Teamplate), Description (vSmart_Teamplate).

 

Trong phần Basic Information thì để mặc định nếu có những template tương ứng thì có thể chọn vào.

Trong phần Transport & Management VPN, chọn VPN Interface.

Đối với VPN0, chọn mẫu tính năng mới được tạo trong mục sổ ra vSmart_VPN0 và trong mục sổ ra VPN Interface trong vSmart_VPN0_Interface

Đối với VPN512, chọn mẫu tính năng mới được tạo trong mục sổ ra vSmart_VPN512 và trong mục sổ ra VPN Interface trong vSmart_VPN512_Interface

 

Chọn Create để tạo và lưu mẫu thiết bị.

3.6. Triển khai các device template đến vSmart

Ta chọn Configuration > Templates > tab Device > tìm vSmart_Template> ... > Attach Devices.

 

Một cửa sổ hiện lên liệt kê các thiết bị bị có sẵn sẽ được áp dụng cấu hình này. Danh sách các thiết bị chứa tên máy chủ và địa chỉ IP của thiết bị nếu nó được quản lý thông qua vManage hoặc nó sẽ chứa số sê-ri của thiết bị chưa quản lý và không được vManage xác định.

Chọn thiết bị bạn muốn áp dụng cấu hình và chọn mũi tên để di chuyển thiết bị từ Available Devices box sang Selected Devices. Bạn có thể chọn nhiều thiết bị cùng một lúc. Chọn Attach.

Tìm vSmart > ... > Edit device template

 

Một màn hình hiện lên hiển thị danh sách biến. Từ danh sách đó thay đổi biến mà mình muốn.

Chọn Update. Sau đó Next để áp dụng các mẫu lên thiết bị vSmart đã chọn.

Màn hình tiếp theo sẽ cho biết rằng hành động cấu hình sẽ được áp dụng cho một hay nhiều thiết bị được gắn vào Device Template. Chọn một thiết bị ở phía trên bên trái sẽ hiển thị cho bạn cấu hình sẽ được đẩy đến vSmart (tab Config Preview). Chọn tab Config Diff ở đầu màn hình để xem sự khác biệt trong cấu hình hiện tại so với cấu hình sắp áp dụng.

Sau đó ta chọn Configure Devices

 

 

Sau khi xác nhận sẽ xuất hiện một bảng thông báo quá trình áp dụng template lên vSmart đã được chọn trước đó.

 

 

 

IV. Kiểm tra

Ta vào console của vSmart trong sơ đồ lab, ta gõ lệnh show running-config để xem các cấu hình đã thay đổi

 

 

Trên vSmart ta dùng các lệnh sau để kiểm tra kết nối giữa các thiết bị:

Dùng lệnh show control connections dùng để kiểm tra tình trạng kết nối của vSmart với các thiết bị trong mạng Cisco SD-WAN.

 

Tác giả: Nhóm SD-WAN - Phòng kỹ thuật VnPro


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0