LAB 6: VIẾT TEMPLATE CẤU HÌNH OSPF CHO vEDGE TRONG CISCO SD-WAN -

LAB 6: VIẾT TEMPLATE CẤU HÌNH OSPF CHO vEDGE TRONG CISCO SD-WAN -

LAB 6: VIẾT TEMPLATE CẤU HÌNH OSPF CHO vEDGE TRONG CISCO SD-WAN -

LAB 6: VIẾT TEMPLATE CẤU HÌNH OSPF CHO vEDGE TRONG CISCO SD-WAN -

LAB 6: VIẾT TEMPLATE CẤU HÌNH OSPF CHO vEDGE TRONG CISCO SD-WAN -
LAB 6: VIẾT TEMPLATE CẤU HÌNH OSPF CHO vEDGE TRONG CISCO SD-WAN -
(028) 35124257 - 0933 427 079

LAB 6: VIẾT TEMPLATE CẤU HÌNH OSPF CHO vEDGE TRONG CISCO SD-WAN

03-02-2021

LAB 6: VIẾT TEMPLATE CẤU HÌNH OSPF CHO vEDGE TRONG CISCO SD-WAN

I. Sơ đồ

 

 

 

II. Yêu cầu kỹ thuật

  • Cấu hình một Feature Template: vEdge_OSPF để đẩy cấu hình cho các vEdge chạy OSPF trong VPN11 (Service VPN) và sau đó tiến hành redistribute OSPF vào OMP.
  • Tạo một Device Template: vEdge_protocol_OSPF bao gồm các Feture Template đã tạo từ lab 4 (vEdge_VPN11, vEdge_VPN11_INTGE0/0, vEdge_VPN11_INTGE0/1, vEdge_VPN512, vEdge_VPN512_INTE0, vEdge_VPN11, vEdge_VPN11_INTGE0/2) và một Feature Template vừa tạo là vEdge_OSPF.
  • Từ Device Template: vEdge_OSPF_Protocol ta tiến hành đẩy cấu hình xuống vEdge.
  • Cấu hình console OSPF cho các Router: R12, R13, R14.
  • Sau khi cấu hình thì các địa chỉ IP ở ba site có thể ping thấy nhau.

 

 

III. Các bước thực hiện

3.1. Tạo một Feature Template cho OSPF trong interface Ge0/0 của VPN11

Trong giao diện vManage ta chọn Configuration > Template > Feature > Sau đó ta chọn Add Template

 

Sau đó một loạt thiết bị trong Select Device xuất hiện, ở đây ta chọn vEdge Cloud và sau đó chọn OSPF để tạo Feature Template.

 

Bước tiếp theo là đặt tên cho Template Name,Description, Router ID.

Template Name: vEdge_OSPF

Description: vEdge_OSPF

Router ID thì ta chọn Device Specific

 

Tiếp theo đến phần REDISTRIBUTE ta chọn New Redistribute, sau đó ở phần Protocol ta chọn omp rồi chọn Add để OSPF có thế redistribute vào omp

 

Bước kế, ở phần AREA, ta chọn New Area, tiếp đó

Area Number: 0

Interface: Add Interface

 

Sau khi Add Interface, một cửa sổ xuất hiện, ta thay đổi Interface Namege0/2, các thông số còn lại nên để default và ta chọn Add để thêm Interface

 

 

Sau đó ta tiếp tục chọn Add để thêm thông số của OSPF Area.

 

 

Cuối cùng ta chọn Save để tạo Feature Template.

 

3.2. Tạo một Device Template

Ở giao diện vManage, ta chọn Configuration > Template > Create Template, sau đó ta chọn From Feature Template

 

Bước kế tiếp ta cấu hình:

 Device Model: vEdge Cloud

Template Name: vEdge_OSPF_Protocol

Description: vEdge_OSPF_Protocol

 

 

Với phần Basic Information ta để các thông số ở chế độ mặc định default

 

Trong phần Transport & Management VPN, chọn VPN Interface.

Đối với VPN0, chọn Feature Template đã được tạo trong mục sổ ra vEdge_VPN0 và trong mục sổ ra VPN Interface trong vEdge_VPN0_INTGE0/0vEdge_VPN0_INTGE0/1

Đối với VPN512, chọn Feature Template được tạo trong mục sổ ra vEdge_VPN512 và trong mục sổ ra VPN InterfacevEdge_VPN512_INTE0

 

Đối với phần Service VPN:

  • VPN: vEdge_VPN11
  • OSPF: vEdge_OSPF
  • vEdge: vEdge_VPN11_INTGE0/2

Sau đó chọn Create để tạo Device Template

3.3. Tiến hành đẩy cấu hình cho vedge từ Device Template

Ta chọn Configuration > Templates > tab Device > tìm vEdge_OSPF_Protocol> ... > Attach Devices.

Một cửa sổ hiện lên liệt kê các thiết bị bị có sẵn sẽ được áp dụng cấu hình này. Danh sách các thiết bị chứa tên máy chủ và địa chỉ IP của thiết bị nếu nó được quản lý thông qua vManage hoặc nó sẽ chứa số sê-ri của thiết bị chưa quản lý và không được vManage xác định.

Chọn thiết bị bạn muốn áp dụng cấu hình và chọn mũi tên để di chuyển thiết bị từ Available Devices box sang Selected Devices. Bạn có thể chọn nhiều thiết bị cùng một lúc.    

Chọn Attach.

 

 

Tìm SITE1 > ... > Edit device template

Một màn hình hiện lên hiển thị danh sách biến. Từ danh sách đó, chúng ta thay đổi các thông số mà chúng ta mong muốn.

 

Chọn Update. Sau đó chọn Next để áp dụng các mẫu lên các thiết bị vEdge đã chọn.

Đối với vEdge SITE2, SITE3 thì chúng ta thực hiện tương tự như cho SITE1.

Sau đó ta chọn Next

Chọn Configure Device

Cuối cùng xuất hiện một bảng thông báo quá trình áp dụng thành công các template lên các vEdge đã được chọn trước đó Success.

 

3.4. Cấu hình console OSPF cho các Router: R12, R13, R14 ở ba site

Ta vào sơ đồ lab chọn lần lượt vào các Router: R12, R13, R14 để cấu hình

Đối với R12 ta cấu hình ở chế độ cli như sau:

interface Ethernet0/0

 ip address 192.168.3.2 255.255.255.0

no shutdown

!

interface Ethernet0/1

 ip address 10.10.10.1 255.255.255.0

no shutdown

!

router ospf 1

 network 10.10.10.0 0.0.0.255 area 0

 network 192.168.3.0 0.0.0.255 area 0

!

 

Đối với R13 ta cấu hình cli như sau:

 

interface Ethernet0/0

ip address 192.168.4.2 255.255.255.0

no shutdown

!

interface Ethernet0/1

ip address 10.10.20.1 255.255.255.0

no shutdown

!

router ospf 1

 network 10.10.20.0 0.0.0.255 area 0

 network 192.168.4.0 0.0.0.255 area 0

!

Đối với R14 ta cấu hình cli như sau:

 

!

interface Ethernet0/0

 ip address 192.168.5.2 255.255.255.0

!

interface Ethernet0/1

 ip address 10.10.30.1 255.255.255.0

!

router ospf 1

 network 10.10.30.0 0.0.0.255 area 0

 network 192.168.5.0 0.0.0.255 area 0

 

IV. Kiểm tra

Ta vào console từng vedge dung lệnh show running-config thì ta thấy cấu hình OSPF đã được đẩy xuống vEdge thành công trong VPN11

\

 

 

 

Ta vào từng vEdge ở các site gõ lệnh: show ip routes để xem nó đã học route ở các site khác thông qua OMP

 

 

Vào Win17 (với IP Address là: 10.10.10.2) trong sơ đồ lab, thực hiện lệnh ping trong cmd đến các địa chỉ IP của Win18 và Win19

Kết quả đã ping được với nhau

 

Nhóm SD-WAN - Phòng kỹ thuật VnPro

 

 

 

 

 


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0