Bước 3.2: Kiểm tra User Voice Mailbox
Tại IP Phone x3001, quay số tới Voice Mail dn x8000 (hoặc nhấn nút Messages button). Lúc này, hệ thống CUC sẽ yêu cầu ta khai báo mã PIN. Enter 123#. Hệ thống system Sẽ hồi đáp tên name và “Hello, to send a message . . .” CUC sử dụng phương thức text-to-speech recognition đối với tên name của mailbox owner cho các thông báo để lại tin nhắn message sử dụng phương thức standard greeting message.
Bước 4: Update CUCM Directory Numbers sử dụng Voice Mail
Bước 4.1: Cấu hình Voice Mail tương ứng với một Directory Number
Tại giao diện Cisco Unified CM Administration page, chọn Device > Phone.
Click nút Find button.
Click vào hyperlink tương ứng với IP Phone x3001.
Tại phần Association Information section, click vào Line [1] hyperlink tương ứng với extension được liên kết với SIP-VM-Profile.)
Cuộn xuống phần Call Forward and Call Pickup Settings section.
Vì voice mail profile đã được định nghĩa, chúng ta chỉ cần lựa chọn các Voice Mail check box tương ứng với các items sau:
■ Forward Busy Internal
■ Forward Busy External
■ Forward No Answer Internal (sau khi chọn option này, các hộp kiểm Forward No Answer External, Forward Unregistered Internal, và Forward Unregistered External check boxes cũng được chọn theo)
■ Forward No Coverage Internal
■ Forward No Coverage External
Enter giá trị 4 tại trường No Answer Ring Duration field. Click nút Save button.
Bước 4.2: Cấu hình Voice Mail tương ứng trên Directory Number
Tại giao diện Cisco Unified CM Administration page, chọn Bulk Administration > Phones > Add/Update Lines > Update Lines.
Click nút Find button.
Click nút Next button.
Giao diện Update Lines xuất hiện.
Kéo xuống phần Call Forward and Call Pickup Settings section. Chọn các hộp kiểm check boxes Voice Mail tương ứng với các items sau:
■ Forward Busy Internal
■ Forward Busy External
■ Forward No Answer Internal
■ Forward No Answer External
■ Forward No Coverage Internal
■ Forward No Coverage External
■ Forward Unregistered Internal
■ Forward Unregistered External
Enter giá trị 4 tại trường No Answer Ring Duration field.
Kéo xuống phần Job Information section và click nút Run Immediately radio button. Click nút Submit button.
Kiểm tra Job Scheduler để quan sát kết quả của tiến trình job.
Click nút Find button.
Lựa hộp kiểm tương ứng với tiến trình job rồi click nút Activate Selected.
Bước 4.3: Kiểm tra tiến trình Call Forwarding tới Voice Mail
Từ IP Phone x3003 thực hiện cuộc gọi tới IP Phone x3001.
Tại IP Phone x3001, nếu trong vòng 4 giây mà IP Phone không bắt máy, cuộc gọi từ IP Phone x3003 gọi tới IP Phone x3001 sẽ được hệ thống voice mail system trả lời answer và phát lời chào personal greeting.
Tại IP Phone x3003, ta để lại thông điệp message rồi kết thúc (hang up) cuộc gọi.
Lúc này, tại IP Phone x3001, ta sẽ thấy đèn màu đỏ (red light) tại handset sẽ sáng lên, icon cạnh line button sẽ nhấp nháy hình bao thư envelope báo hiệu có thông điệp mới new message.
Tại IP Phone x3001, nhấn vào nút Messages button hoặc quay số tới dn x8000 rồi enter mã PIN. Tiến hành nghe thông điệp message rồi chọn delete hoặc save thông điệp theo hướng dẫn. Hang up cuộc gọi sau khi kết thúc.
Chúng ta có thể sử dụng chương trình RTMT để quan sát sự khác biệt giữa 2 loại cuộc gọi direct calls (khi user truy cập voice mail account) và forwarded calls (khi phone không trả lời cuộc gọi và caller để lại thông điệp message cho phone user khác). Forwarded calls hiển thị thông tin Reason & Redir information từ CUCM tại cột RTMT columns. Thông qua RTMT, ta cũng co thể quan sát thông tin trạng thái Conversation Status trong khi để lại voice mail hoặc lấy voice mails về. Chúng ta cũng có thể quan sát audio scripts và response mechanisms làm việc như thế nào trên RTMT.