Mô hình
Bước 1: Đặt IP theo sơ đồ 192.168.Rxy.R/24 và các cổng loopback
R1(config)#interface fastEthernet 0/0
R1(config-if)#ip address 192.168.12.2 255.255.255.0
R1(config-if)#no shutdown
R1(config)#interface loopback 1
R1(config-if)#ip address 1.1.1.1 255.255.255.0
R1(config)#interface loopback 2
R1(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
R1(config)#interface loopback 3
R1(config-if)#ip address 10.1.2.1 255.255.255.0
R1(config)#interface loopback 4
R1(config-if)#ip address 10.1.3.1 255.255.255.0
Cấu hình tương tự đối với các Router còn lại
Bước 2: Cấu hình định tuyến OSPF trên các router
R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 1.1.1.0.0.0.0.255 area 2 -> kích hoạt mạng 1.1.1.0
R1(config-router)#network 192.168.12.0 0.0.0.255 area 2
R1(config-router)#network 10.1.1.0 0.0.0.255 area 1
R1(config-router)#network 10.1.2.0 0.0.0.255 area 1
R1(config-router)#network 10.1.3.0 0.0.0.255 area 1
R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#network 192.168.12.0 0.0.0.255 area 2
R2(config-router)#network 192.168.24.0 0.0.0.255 area 3
R2(config-router)#network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0
R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0
R3(config-router)#network 192.168.35.0 0.0.0.255 area 0
R3(config-router)#network 3.3.3.0 0.0.0.255 area 0
R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#network 192.168.24.0 0.0.0.255 area 3
R4(config-router)#network 192.168.45.0 0.0.0.255 area 3
R4(config-router)#network 4.4.4.0 0.0.0.255 area 3
R5(config)#router ospf 1
R5(config-router)#network 192.168.45.0 0.0.0.255 area 3
R5(config-router)#network 192.168.35.0 0.0.0.255 area 0
R5(config-router)#network 192.168.56.0 0.0.0.255 area 4
R6(config)#router ospf 1
R6(config-router)#network 192.168.56.0 0.0.0.255 area 4
R6(config-router)#network 10.6.1.0 0.0.0.255 area 4
R6(config-router)#network 10.6.2.0 0.0.0.255 area 4
R6(config-router)#network 10.6.3.0 0.0.0.255 area 4
Bước 3: Đặt RID(router ID ) cho các router
R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#router-id 1.1.1.1
R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#router-id 2.2.2.2
R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#router-id 3.3.3.3
R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#router-id 4.4.4.4
R5(config)#router ospf 1
R5(config-router)#router-id 5.5.5.5
R6(config)#router ospf 1
R6(config-router)#router-id 6.6.6.6
Để đảm bảo có hiệu lực thì thực hiện “clear ip ospf process” trên tất cả Router và chọn “yes”.
Bước 4: Xem các Router có học được các route một cách đầy đủ hay không. Router nào đủ, Router nào thiếu
- Các vấn đề pháp sinh Nhận xét: Không xét các connected
- R1: Không học được các route từ mạng Non-OSPF của R6 vì mạng Non-OSPF không nằm trong vùng định tuyến OSPF, muốn có được các route này thì R6 phải redistribute các mạng này vô.
-khi tren mot he thong mang ma dung 2 giao thuc dinh tuyen khac nhau thi phai redistribute 2 mang.
- R2:
+ Không học được các route từ mạng Non-OSPF của R6 vì mạng Non-OSPF không nằm trong vùng định tuyến OSPF, muốn có được các route này thì R6 phải redistribute các mạng này vô.
+ Không học được các route từ mạng thuộc area 1 vì area 1 không kết nối trực tiếp với area 0 nên các thong tin sẽ không học được, muốn có được các route từ area 1 thì phải cấu hình virtual-link cho area 2 (giữa Router ABR là R1 và R2)
- R3: Tương tự như R2
- R4: Tương tự R2
- R5: Tương tự R2
- R6: Không học được các route từ mạng thuộc area 1 vì area 1 không kết nối trực tiếp với area 0 nên các thong tin sẽ không học được, muốn có được các route từ area 1 thì phải cấu hình virtual-link cho area 2 (giữa Router ABR là R1 và R2).
---> Khắc phục Đưa ra giải pháp đảm bảo các Router học được đầy đủ các router, kể các route Non-OSPF
- Thực hiện cấu hình virtual-link cho area 2 (giữa Router ABR là R1 và R2) -> bien vung area 2 thành 0
R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#area 2 virtual-link 2.2.2.2
R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#area 2 virtual-link 1.1.1.1
- Cấu hình redistribute trên Router R6
R6(config)#router ospf 1
R6(config-router)#redistribute connected subnets metric-type 2 {redistribute các mạng connected với đúng subnets và sử dụng metric-type 2 (các mạng connected đưa vô vùng OSPF với cost không đổi – default là 20)}
Hà Phùng Khắc Thăng – VnPro