Layer 2 switching troubleshooting -

Layer 2 switching troubleshooting -

Layer 2 switching troubleshooting -

Layer 2 switching troubleshooting -

Layer 2 switching troubleshooting -
Layer 2 switching troubleshooting -
(028) 35124257 - 0933 427 079

Layer 2 switching troubleshooting

19-09-2024

Mô tả:

  • Sơ đồ lab gồm 4 switch và 1 router được đấu nối với nhau như hình 1.
  • Các đường link đấu nối giữa các switch cũng như giữa switch DSW1 với router R đều được cấu hình để hoạt động như các đường trunk.
  • Hệ thống chuyển mạch lớp 2 được cấu hình các VLAN 10, 20 và 30. Các VLAN này được quy hoạch các subnet IP như sau:
    • VLAN 10: 172.16.10.0/24.
    • VLAN 20: 172.16.20.0/24.
    • VLAN 30: 172.16.30.0/24.
  • DSW1 đóng vai trò VTP server, DSW2 và ASW1 là VTP client, ASW2 là transparent switch. Các switch này tham gia VTP với domain “cisco”, password “vnpro”.
  • Router R thực hiện định tuyến giữa các VLAN 10, 20, 30 theo phương thức router on a stick.
  • Các thiết bị đã được thiết lập sẵn một cấu hình ban đầu và đã được cài trên cấu hình ban đầu này một số lỗi. Thông qua việc xử lý các lỗi này, học viên ôn tập lại các kiến thức cơ bản về chuyển mạch lớp 2.
  • Học viên hạn chế sử dụng lệnh “show run” trong suốt quá trình troubleshoot.

Các ticket:

Ticket 1:

Các đường trunk nối giữa ASW1 với hai switch DSW1 và DSW2 chưa hoạt động ở chế độ trunking. Hãy khắc phục vấn đề này.

Đáp án:

Sử dụng lệnh “show interface tên_cổng switchport” để xác định nguyên nhân gây ra lỗi.

Chế độ trunk được thiết lập không đúng trên các cổng nối đến nhau giữa ASW1 và DSW1, ASW1 và DSW2:

  • Cổng F0/19 của ASW1 được cấu hình ở mode access.
  • Hai cổng F0/21 của ASW1 và DSW2 đều được cấu hình ở mode Auto.

Thực hiện hiệu chỉnh lại mode trunk trên các cổng của các switch để trunking được thiết lập:

ASW1(config)#interface range f0/19,f0/21

ASW1(config-if-range)#switchport mode trunk

ASW1(config-if-range)#exit

Kiểm tra:

ASW1#show interfaces trunk

 

Port        Mode         Encapsulation  Status        Native vlan

Fa0/19      on           802.1q         trunking      20

Fa0/21      on           802.1q         trunking      1

 

Port        Vlans allowed on trunk

Fa0/19      1,10,20,30

Fa0/21      1,10,20,30

 

Port        Vlans allowed and active in management domain

Fa0/19      1

Fa0/21      1

 

Port        Vlans in spanning tree forwarding state and not pruned

Fa0/19      1

Fa0/21      1

Ticket 2:

Trunking giữa ASW2 với hai switch DSW1 và DSW2 chưa được thiết lập. Hãy khắc phục vấn đề này. Sau khi khắc phục xong, kết quả thiết lập trunking trên ASW2 phải đạt được như sau:

ASW2#show interfaces trunk

 

Port        Mode         Encapsulation  Status        Native vlan

Fa0/19      desirable    n-isl          trunking      1

Fa0/21      desirable    n-isl          trunking      1

 

Port        Vlans allowed on trunk

Fa0/19      1-4094

Fa0/21      1-4094

 

Port        Vlans allowed and active in management domain

Fa0/19      1,10,20,30

Fa0/21      1,10,20,30

 

Port        Vlans in spanning tree forwarding state and not pruned

Fa0/19      1,10,20,30

Fa0/21      1,10,20,30

Đáp án:

ASW2 sử dụng DTP để thiết lập trunking với DSW1 và DSW2, tuy nhiên vì ASW2 bị cấu hình sai VTP domain nên không thể chạy được VTP với hai switch này:

ASW2#show vtp status

VTP Version                     : 2

Configuration Revision          : 0

Maximum VLANs supported locally : 1005

Number of existing VLANs        : 8

VTP Operating Mode              : Transparent

VTP Domain Name                 : cisc0

VTP Pruning Mode                : Disabled

VTP V2 Mode                     : Disabled

VTP Traps Generation            : Disabled

MD5 digest                      : 0x6B 0xBC 0x86 0x59 0x3B 0xD4 0xAC 0xA6

Configuration last modified by 0.0.0.0 at 0-0-00 00:00:00

 Cấu hình hiệu chỉnh lại VTP domain trên ASW2:

ASW2(config)#vtp domain cisco

Changing VTP domain name from cisc0 to cisco

Sau khi hiệu chỉnh xong, các đường trunk đã được thiết lập theo đúng yêu cầu.

Ticket 3:

Sau khi kiểm tra, người quản trị phát hiện ra rằng Etherchannel chưa được thiết lập giữa DSW1 và DSW2. Hãy khắc phục vấn đề này.

Đáp án:

Giao thức thiết lập Etherchannel đã bị cấu hình sai giữa hai switch. Switch DSW1 được cấu hình sử dụng LACP (mode active), trong khi switch DSW2 lại được cấu hình sử dụng PagP (mode auto).

Thực hiện sửa lỗi:

DSW1(config)#interface f0/23

DSW1(config-if)#no channel-group 12

DSW1(config-if)#channel-group 12 mode desirable

DSW1(config-if)#exit

 

 

DSW1(config)#interface f0/24

DSW1(config-if)#no channel-group 12            

DSW1(config-if)#channel-group 12 mode desirable

DSW1(config-if)#exit

Ticket 4:

Sau khi kiểm tra, người quản trị phát hiện ra rằng switch ASW1 chưa đồng bộ cấu hình VLAN với các switch còn lại. Hãy khắc phục vấn đề này.

Đáp án:

ASW1 cấu hình sai VTP password:

ASW1#show vtp password

VTP Password: Vnpro <- password đúng phải là “vnpro”

Ta thực hiện sửa lỗi này:

ASW1(config)#vtp password vnpro

Sau khi sửa xong, ASW1 đã đồng bộ cấu hình VLAN với các switch còn lại:

ASW1#show vlan brief

VLAN Name                             Status    Ports

---- -------------------------------- --------- -------------------------------

1    default                          active    Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4

                                                Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8

                                                Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12

                                                Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16

                                                Fa0/17, Fa0/18, Fa0/20, Fa0/22

                                                Fa0/23, Fa0/24, Gi0/1, Gi0/2

10   VLAN0010                         active   

20   VLAN0020                         active   

30   VLAN0030                         active   

1002 fddi-default                     act/unsup

1003 token-ring-default               act/unsup

1004 fddinet-default                  act/unsup

1005 trnet-default                    act/unsup

Ticket 5:

Các user thuộc các VLAN 10 và 20 trên ASW1 phản ánh rằng họ không thể truy nhập được đến các tài nguyên bên ngoài. Hãy khắc phục vấn đề này.

Sau khi khắc phục xong, học viên có thể thực hiện kiểm tra bằng cách ping từ các interface vlan 10 và 20 của ASW1 đến loopback 0 của router R. Nếu ping thành công như sau, sự cố đã được khắc phục:

ASW1#ping 172.16.1.1 source 172.16.10.253

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.1.1, timeout is 2 seconds:

Packet sent with a source address of 172.16.10.253

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/2/4 ms

ASW1#ping 172.16.1.1 source 172.16.20.253

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.1.1, timeout is 2 seconds:

Packet sent with a source address of 172.16.20.253

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/3/4 ms

Đáp án:

Các nguyên nhân gây lỗi:

  • Cổng trunk nối đến ASW1 của DSW1 và DSW2 chưa cho qua VLAN 10.
  • Native VLAN mismatch trên các đường trunk nối giữa ASW1 đến DSW1 và DSW2:
    • Cổng F0/19 của ASW1 chỉnh native VLAN thành VLAN 20 trong khi cổng trunk F0/19 của DSW1 sử dụng native VLAN là VLAN 1.
    • Cổng F0/21 của DSW2 chỉnh native VLAN thành VLAN 20 trong khi cổng trunk F0/21 của ASW1 sử dụng native VLAN là VLAN 1.

Thực hiện sửa lỗi:

  • Các đường trunk đều đươc hiệu chỉnh lại để cho qua thêm VLAN 10:

DSW1(config)#interface f0/19

DSW1(config-if)#switchport trunk allowed vlan add 10

  •  

DSW2(config)#interface f0/21

DSW2(config-if)#switchport trunk allowed vlan add 10

  •  
  • Sửa lại native VLAN thành VLAN 1 trên cổng F0/19 của ASW1 và trên cổng F0/21 của DSW2:

ASW1(config)#interface f0/19

ASW1(config-if)#switchport trunk native vlan 1

  •  

DSW2(config)#interface f0/21

DSW2(config-if)#switchport trunk native vlan 1

  •  

Thực hiện kiểm tra:

ASW1#ping 172.16.1.1 source 172.16.10.253

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.1.1, timeout is 2 seconds:

Packet sent with a source address of 172.16.10.253

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/2/4 ms

ASW1#ping 172.16.1.1 source 172.16.20.253

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.1.1, timeout is 2 seconds:

Packet sent with a source address of 172.16.20.253

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/3/4 ms

Ticket 6:

Theo thiết kế, ASW1 sẽ chọn đường uplink lên DSW1 làm đường chính, đường uplink đi lên DSW2 chỉ sử dụng để dự phòng. Tuy nhiên, sau khi kiểm tra, người quản trị thấy rằng đang xảy ra điều ngược lại: uplink lên DSW2 đang được sử dụng và uplink lên DSW1 lại ở trạng thái dự phòng. Hãy khắc phục vấn đề này.

Đáp án:

Giá trị cost đã bị cấu hình sai trên cổng F0/19 của ASW1:

ASW1#show spanning-tree interface f0/19

 

Vlan             Role Sts Cost      Prio.Nbr Type

---------------- ---- --- --------- -------- ---------------------------

VLAN0001         Altn BLK 100       128.19   P2p

VLAN0010         Altn BLK 100       128.19   P2p

VLAN0020         Altn BLK 100       128.19   P2p

VLAN0030         Altn BLK 100       128.19   P2p

Thực hiện hiệu chỉnh lại giá trị cost trên cổng F0/19 về mặc định:

ASW1(config)#int f0/19

ASW1(config-if)#no spanning-tree cost 19

ASW1(config-if)#spanning-tree vlan 1,10,20,30 cost 19

ASW1(config-if)#exit

Sau khi hiệu chỉnh, cổng F0/19 đã trở lại thành cổng uplink chính, cổng F0/21 đóng vai trò dự phòng:

ASW1#show spanning-tree vlan 10

 

VLAN0010

  Spanning tree enabled protocol ieee

  Root ID    Priority    24586

             Address     000d.bc33.2b00

             Cost        19

             Port        19 (FastEthernet0/19)

             Hello Time   2 sec  Max Age 20 sec  Forward Delay 15 sec

 

  Bridge ID  Priority    32778  (priority 32768 sys-id-ext 10)

             Address     000a.4107.7680

             Hello Time   2 sec  Max Age 20 sec  Forward Delay 15 sec

             Aging Time 300

 

Interface        Role Sts Cost      Prio.Nbr Type

---------------- ---- --- --------- -------- ---------------------------

Fa0/19           Root FWD 19        128.19   P2p

Fa0/21           Altn BLK 19        128.21   P2p

 

 

Ticket 7:

Các user kết nối vào các VLAN thuộc switch ASW2 phản ánh rằng họ không thể truy nhập được các tài nguyên mạng bên ngoài. Hãy khắc phục vấn đề này.

Sau khi khắc phục xong, học viên có thể thực hiện kiểm tra bằng cách ping từ các interface vlan 10, 20 và 30 của ASW2 đến loopback 0 của router R. Nếu ping thành công như sau, sự cố đã được khắc phục:

ASW2#ping 172.16.1.1 source 172.16.10.254

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.1.1, timeout is 2 seconds:

Packet sent with a source address of 172.16.10.254

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/2/4 ms

ASW2#ping 172.16.1.1 source 172.16.20.254

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.1.1, timeout is 2 seconds:

Packet sent with a source address of 172.16.20.254

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/3/4 ms

ASW2#ping 172.16.1.1 source 172.16.30.254

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.1.1, timeout is 2 seconds:

Packet sent with a source address of 172.16.30.254

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/3/4 ms

Đáp án:

ASW2 được cấu hình priority rất thấp khiến nó tự bầu chọn mình thành root switch. Các switch DSW1 và DSW2 cài đặt tính năng root – guard trên các cổng nối đến ASW2 sẽ thực hiện đưa các cổng này vào trạng thái Root – inconsistent, khóa mọi đường uplink từ ASW2.

Ta khắc phục lỗi bằng cách gỡ bỏ cấu hình priority không đúng trên ASW2:

ASW2(config)#no spanning-tree vlan 1,10,20,30 priority 0

Sau khi khắc phục xong, ping kiểm tra diễn ra thành công như yêu cầu của ticket:

ASW2#ping 172.16.1.1 source 172.16.10.254

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.1.1, timeout is 2 seconds:

Packet sent with a source address of 172.16.10.254

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/2/4 ms

ASW2#ping 172.16.1.1 source 172.16.20.254

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.1.1, timeout is 2 seconds:

Packet sent with a source address of 172.16.20.254

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/3/4 ms

ASW2#ping 172.16.1.1 source 172.16.30.254

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.16.1.1, timeout is 2 seconds:

Packet sent with a source address of 172.16.30.254

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/3/4 ms

 

 

 


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0