Modular QoS CLI: Cấu hình QoS trên Router Cisco -

Modular QoS CLI: Cấu hình QoS trên Router Cisco -

Modular QoS CLI: Cấu hình QoS trên Router Cisco -

Modular QoS CLI: Cấu hình QoS trên Router Cisco -

Modular QoS CLI: Cấu hình QoS trên Router Cisco -
Modular QoS CLI: Cấu hình QoS trên Router Cisco -
(028) 35124257 - 0933 427 079

Modular QoS CLI: Cấu hình QoS trên Router Cisco

02-02-2016

Modular QoS CLI (MQC) là phương pháp thực hiện cấu hình QoS trên các router Cisco. MQC thực hiện một kiến trúc đơn giản để cấu hình QoS và được trình bày sau đây:

Bước 1: Xác định lưu lượng quan tâm (phân loại) sẽ được liên kết đến một lớp lưu lượng (traffic class) bằng cách sử dụng các cấu hình class maps. Lưu lượng quan tâm có thể được xác định để phù hợp với các đặc tính của một gói tin IP hoặc một gói tin MPLS. Tuy nhiên, cần tham khảo các tài liệu cho các sản phẩm cụ thể cũng như các phiên bản IOS trước khi thực hiện và cấu hình các chính sách QoS sử dụng MQC. Ví dụ dưới đây là các lệnh cấu hình trên router Cisco IOS phiên bản 12.0.

• Lệnh xác định lớp:

Router (config) # class-map {match-all | match-any} name

• Các lệnh cấu hình thông số cho lưu lượng quan tâm bên dưới cấu hình class-map:

Router (config-cmap) # match any

Router (config-cmap) # match [not] access-group {access-list-number | Name access-list-name}

Router (config-cmap) # match [not] cos cos-value-1 [cos-value-2] [cos-value-3] [cos-value-4]

Router (config-cmap) # match [not] dscp dscp-value-1 [dscp-value-2] [dscp-value-3] [dscp-value-4]

Router (config-cmap) # match [not] ip {dscp | precedence} {dscp-value-1 | IP-precedence-value-1}{dscp-value-2 | IP-precedence-value-2}{dscp-value-3 | IP-precedence-value-3}{dscp-value-4 | IP-precedence-value-4} Router (config-cmap) # match [not] mpls experimental MPLS-exp-value-1 [MPLS-exp-value-2] [MPLS-exp-value-3] [MPLS-exp-value-4] [MPLS-exp-value-5] [MPLS-exp-value-6] [MPLS-exp-value-7] [MPLS-exp-value-8]

Router (config-cmap) # match [not] qos-group qos-group-value

Bước 2: Xác định các chính sách QoS được áp dụng cho mỗi lớp bằng cách sử dụng các lớp chính sách (policy-maps). Các chính sách QoS được áp dụng cho mỗi lớp được định nghĩa là PHB cho lớp đó. Điều này thường bao gồm các chức năng quản lý tắc nghẽn, tránh tắc nghẽn, định dạng lưu lượng và chính sách cho từng lớp cơ bản. Nó cũng xác định các lớp được chỉ định nếu có yêu cầu đối xử ưu tiên như trong trường hợp của LLQ. Điều này sẽ được thấy rõ hơn qua các câu lệnh về chính sách, định dạng, băng thông, độ ưu tiên... trên mỗi lớp.

• Lệnh xác định chính sách:

Router (config) # policy-map policy-map-name

• Lệnh cấu hình thông số QoS cho từng lớp:

Router (config-pmap) # class class-map-name

• Lệnh cấu hình bảo đảm băng thông:

Router (config-pmap-c) # bandwidth {bandwidth-in-kbps | percent percentage-of-total-bandwidth | remaining percentage-of-remaining-bandwidth}

• Lệnh cấu hình quyền ưu tiên:

Router (config-pmap-c) # priority

• Lệnh cấu hình hàng đợi giới hạn trên cho Tail Drop:

Router (config-pmap-c) # queue-limit value {cells | milliseconds | packets | microseconds}

• Lệnh cấu hình các thông số gói tin trên hàng đợi:

Router (config-pmap-c) # set {dscp dscp-value | IP dscp dscp-value | IP precedence precedence-value | precedence precedence-value | atm-clp | cos cos-value | discard-class discard-class-value | fr-de | qos-group qos-group-value | MPLS experimental {exp-value | imposition exp-value | topmost exp-value}}

• Lệnh cấu hình WRED trên từng hàng đợi:

Router (config-pmap-c) # random-detect {prec-based | dscp-based}

Router (config-pmap-c) # random-detect precedence precedence-value min-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] max-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] mark-probability-denominator

Router (config-pmap-c) # random-detect dscp dscp-value min-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] max-threshold [cells | milliseconds | packets | microseconds] mark-probability-denominator

• Lệnh cấu hình chính sách cho từng hàng đợi:

Router (config-pmap-c)# police {cir cir} [bc conform-burst] {pir pir} [be peak-burst] [conform-action action [exceed-action action [violate-action action]]]

Hoặc

Router (config-pmap-c)# police bps [burst-normal] [burst-max] conform-action action [exceed-action action [violate-action action]]

Hoặc

Router (config-pmap-c)# police cir percent percent [bc conform-burst-in-msec] [pir percent percent] [bc peak-burst-in-msec]

• Lệnh cấu hình Shaping trên hàng đợi

Router (config-pmap-c)# shape {average | peak} cir [bc] [be]

Hoặc

Router (config-pmap-c)# shape {average | peak} percent percent [bc] [be]

Hoặc

Router (config-pmap-c)# shape {average | peak} mean-rate [[burst-size] [excess-burst-size]]

Bước 3: Áp dụng chính sách QoS PHB trên mỗi giao diện sử dụng lệnh chính sách dịch vụ (service-policy) Đây là bước cuối cùng trong cơ cấu MQC liên quan đến việc áp dụng một chính sách QoS trên một giao diện bằng cách sử dụng các lệnh chính sách dịch vụ (service-policy). Các PHB có thể được định nghĩa ở đầu vào hoặc đầu ra và có thể liên kết đến những PHB trong các hoạt động khác. Các bước cấu hình được xác định như bên dưới:

• Gán Policy-Map vào một cổng:

Router (config)#interface interface-type number

Router (config-if)#service-policy {in | out} policy-map-name

Hà Phạm Minh Đức – VnPro


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0