MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA DỊCH VỤ THƯ THOẠI – VOICEMAIL CỦA CISCO UNITY CONNECTION (CUC)
Khả năng tích hợp Cisco Unity Connection (CUC)
Một máy chủ CUC cung cấp các dịch vụ voicemail trên các hạ tầng mạng lên đến 20,000 người dùng và có khả năng mở rộng lên đến 100,000 người dùng nếu được cài đặt ở chế độ cluster. Các dịch vụ cao cấp của CUC có thể bao gồm ra lệnh thực hiện cuộc gọi hoặc lắng nghe đến các voicemail message trong chế độ handfree. Người dùng có thể kiểm tra các voicemail message trên điện thoại IP Phone hoặc từ một máy desktop có email inbox hay một trình duyệt.
Máy chủ CUC có sẵn các thông điệp và các datastore (không gian lưu trữ dữ liệu). CUC chạy trên nền tảng Linux và có thể tích hợp với CUCM, CUCME hoặc một tổng đài PBX truyền thống. Nghĩa là, nó cung cấp dịch vụ voicemail đến các loại tổng đài khác nhau.
CUC cũng có thể được cấu hình để import các cơ sở dữ liệu người dùng từ CUCM dùng AXL API. Loại API này cho phép CUC đọc các thông tin về người dùng từ cơ sở dữ liệu người dùng (user database) dùng giao thức SOAP, HTTP, HTTPS. CUC cũng cung cấp một giao tiếp cho người dùng điện thoại gọi là telephone user interface (TUI) và VUI (Voice User Interface). Với một điện thoại IP Phone hoặc phần mềm VoiceView Express, người dùng có thể check và kiểm tra voicemail thông qua giao tiếp đồ họa.
CUC có thể tích hợp với MS Exchange server để giúp gửi các thông điệp voicemail đến một email inbox. Dịch vụ WebDAV cho phép user nhập các thông tin về lịch làm việc của người dùng từ MS Exchange. CUC cũng tích hợp với MS Active Directory (AD) để đồng bộ tên người dùng và mật khẩu từ AD vào CUC. Tính năng xác thực cho các ứng dụng webbased là một tùy chọn của tích hợp AD.
CUC cũng hỗ trợ các tích hợp với các hệ thống tổng đài khác. Với CUCM, chúng ta có thể tích hợp CUC và CUCM thông qua hai giao thức SIP và SCCP. Các loại tổng đài cũ thì cần phải có các card IP như Cisco PBX IP Media Gateway (PIMG) hay Cisco T1 IP Media Gateway (TIMG). Sau đó dùng SIP trunk giữa tổng đài này và CUC.
Mặc dù CUCM có thể tích hợp với CUC thông qua SIP và SCCP, việc sử dụng SIP sẽ yêu cầu ít bước cấu hình hơn. Cách dùng SIP dễ dàng hơn và là cách được ưa chuộng hơn. Khi CUCM được tích hợp dùng SIP, đầu tiên chúng ta cần tạo ra một SIP trunk Security Profile. Profile này sẽ được dùng trong kết nối SIP trunk chỉ đến hệ thống CUC. Sau khi SIP trunk được tạo ra, chúng ta cần định nghĩa route pattern, voicemail profile, voicemail pilot. Voicemail pilot là số extension mà hệ thống dùng cho dịch vụ voicemail. Khi người dùng nhấn nút Message trên IP Phone, số extension dùng cho voicemail pilot sẽ được tìm kiếm trong toàn bộ hệ thống của CUCM. Route Pattern sẽ tìm ra số extension đó và sẽ route cuộc gọi đến CUC.
Khác với SCCP, việc tích hợp dùng SIP không yêu cầu số port phải chỉ ra trong CUCM. Số port này chỉ cần chỉ ra trong CUC. Một sự khác biệt lớn khác giữa tích hợp dùng SIP và dùng SCCP là cách thức quản lý giao thức MWI (Message Waiting Indicator). Với SIP, chúng ta không cần cấu hình số MWI tường minh cho MWI ON hoặc MWI OFF. Cấu hình SIP thì dùng các port 5060 là port chuẩn của SIP. Giao tiếp giữa IP Phone và CUC có thể được bảo mật bằng cách dùng port 5061.
Để cấu hình SIP intergration giữa CUC và CUCM, chúng ta hãy theo các bước sau trên CUCM:
Bước 1. Cấu hình SIP Trunk Profile:
1. Trong ứng dụng Cisco Unified CM Administration, đến menu System > Security > SIP Trunk Security Profile.
2. Click Add New và cấu hình các thông số như sau:
2.1. Name: Tạo ra một tên, ví dụ như Nonsecure CUC SIP Trunk Security Profile.
2.2. Device Security Mode: Non Secure
2.3. Incoming Transport Type: TCP + UDP
2.4. Outgoing Transport Type: TCP
2.5. Incoming Port: 5060
3. Đánh dấu tất cả các chọn lựa sau trong phần cấu hình SIP Trunk:
3.1. Accept out-of-dialog refer: Tùy chọn này cho phép CUCM chấp nhận tất cả các gói non-INVITE, out-of-dialog REFER requests trên kết nối SIP Trunk. |
2. Accept unsolicited notifications
3.3. Accept replaces header:
3.4. Click Save.
Bước 2. Cấu hình SIP Trunk đến CUC:
1. Vào phần Device > Trunk.
2. Chọn Add New. Chọn SIP Trunk từ hộp thoại drop down.
3. Các mục chọn còn lại để giá trị mặc định. Chọn Next.
4. Configure the following settings:
4.1. Device Name: Tạo một tên cho kết nối trunk.
4.2. Device Pool: Chọn một device pool từ danh sách dropdown.
4.3. Incoming Calls > Calling Search Space: Chọn CSS phù hợp.
4.4. Incoming Calls > Redirecting Diversion Header Delivery – Inbound:Chọn.
4.5. Outbound Calls > Calling and Connected Party Info
Format: Deliver DN only in connected party.
4.6. Outbound Calls > Redirecting Diversion Header
Delivery – Outbound:
4.7. SIP Information > Destination > Destination
Address: Nhập vào địa chỉ của CUC.
4.8. SIP Information > Destination > Destination Port:
5060.
4.9. SIP Information > SIP Trunk Security Profile:
Chọn SIP Trunk Security Profile đã tạo trước đây.
4.10. SIP Information > Rerouting Calling Search Space:
Chọn CSS.
4.11. SIP Information > Out-of Dialog Refer Calling
Search Space:
4.12. SIP Information > SIP Profile: SIP Profile for CUC.
5. Save. Chọn OK.
6. Chọn Reset, chọn Close.
Step 3. Cấu hình voicemail pilot và voicemail port:
1. Vào phần Advanced Features > Voice Mail > Voice Mail Pilot.
2. Chọn Add New và cấu hình các mục sau:
2.1. Voice Mail Pilot Number: Nhập vào số điện thoại dùng cho dịch vụ thư thoại.
2.2. Calling Search Space: Nhập vào CSS.
2.3. Make This the Default Voice Mail Pilot for the
System: Chọn tùy chọn này.
3. Chọn Save.
4. Vào phần Advanced Features > Voice Mail > Voice Mail Pilot.
5. Chọn Add New và cấu hình các cài đặt sau:
5.1. Voice Mail Profile Name: Tạo một tên phù hợp.
5.2. Voice Mail Pilot: Chỉ ra số điện thoại dùng cho dịch vụ voicemail pilot.
5.3. Make This the Default Voice Mail Pilot for the System: Chọn tùy chọn này.
6. Chọn Save.
Step 4. Cấu hình Route Pattern:
1. Vào phần Call Routing > Route/Hunt > Route Pattern.
2. Chọn Add New và cấu hình các thông số sau:
2.1. Route Pattern: Nhập vào số điện thoại dùng cho dịch vụ voicemail.
2.2. Partition: Chọn partition.
2.3. Gateway/Route List: Chỉ ra kết nối trunk đã tạo ra trước đây.
2.4. Provide Outside Dial Tone: Unchecked.
3. Chọn Save.