So sánh IPv6 với IPv4 (tiếp theo) -

So sánh IPv6 với IPv4 (tiếp theo) -

So sánh IPv6 với IPv4 (tiếp theo) -

So sánh IPv6 với IPv4 (tiếp theo) -

So sánh IPv6 với IPv4 (tiếp theo) -
So sánh IPv6 với IPv4 (tiếp theo) -
(028) 35124257 - 0933 427 079

So sánh IPv6 với IPv4 (tiếp theo)

27-07-2015

4. Tự động cấu hình địa chỉ: Router kết nối trực tiếp gửi prefix ra các kết nối cục bộ và ra tuyến đường mặc định. Các thông tin này được gửi đến tất cả các node trên hệ thống mạng, cho phép các host còn lại tự động cấu hình địa chỉ IPv6. Router cục bộ sẽ cung cấp 48-bit địa chỉ toàn cục và SLA hoặc các thông tin subnet đến các thiết bị đầu cuối. Các thiết bị đầu cuối chỉ cần đơn giản thêm vào địa chỉ lớp 2 của nó. Địa chỉ lớp 2 này, cùng với 16-bit địa chỉ subnet tạo thành một địa chỉ 128-bit.

Khả năng gắn một thiết bị vào mà không cần bất cứ một cấu hình nào hoặc dùng DHCP sẽ cho phép các thiết bị mới thêm vào Internet, chẳng hạn như dùng cellphone, dùng các thiết bị wireless và mạng Internet trở thành plug-and-play. IPv6 có 128 bit, trong đó 64 bit đầu dùng cho Network và 64 bit sau dùng cho host. 64 bit của host ID định dạng theo EUI-64 có thể thu được từ địa chỉ MAC của Network interface bằng cách thành lập như sau(địa chỉ dạng EUI-64):

• Chèn FFFE vào giữa byte thứ 3 và thứ 4 của địa chỉ MAC (48 bit).

• Đảo bit thứ 2 trong byte thứ nhất của địa chỉ MAC.

5. IPv6 tích hợp tính năng bảo mật bằng cách sử dụng 2 header mở rộng IPv6 tích hợp tính năng bảo mật bằng cách sử dụng 2 header mở rộng (AH) Authentication header và Encrypted Security payload (ESP). Tính năng được tích hợp mặc định trong IPv6, chỉ cần kích hoạt lên là có thể sử dụng. Tính năng này cho phép bảo mật cho từng gói tin đi trên mạng IP.

6. Tính di dộng Địa chỉ IPv6 được thiết kế với tính di động được tích hợp vào trong Mobile IP cho phép các hệ thống đầu cuối thay đổi vị trí mà không mất các kết nối. Đây là điểm rất cần thiết cho những sản phẩm wireless chẳng hạn như IP phone và các hệ thống GPS...

7. Hỗ trợ QoS (Quality of Service) tốt hơn Đối với thế hệ địa chỉ IPv6, trường Traffic Class với số bits nhiều hơnsẽ giúp phân định tốt hơn mức độ ưu tiên cho gói tin.

8. Có giao thức tương tác với node lân cận (neighbouring node interaction)

9. Khả năng mở rộng Các header mở rộng trong IPv6:

• Hop – by – Hop options header.

• Destination options header.

• Routing header.

• Fragment header.

• Authentication header.

• Encapsulating Security Payload header.

BẢNG SO SÁNH IPv4 & IPv6

IPv4 vs IPv6


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0