Virtual Router Redundancy Protocol -

Virtual Router Redundancy Protocol -

Virtual Router Redundancy Protocol -

Virtual Router Redundancy Protocol -

Virtual Router Redundancy Protocol -
Virtual Router Redundancy Protocol -
(028) 35124257 - 0933 427 079

Virtual Router Redundancy Protocol

30-10-2024

Giao thức VRRP là một giao thức chuẩn thay thế cho HSRP, được định nghĩa trong RFC2338. VRRP thì rất giống với HSRP vì vậy ta chỉ cần học sự khác nhau giữa hai giao thức và sự khác nhau về chức năng. Phần này liệt kê một số sự khác nhau giữa HSRP và VRRP:

  • VRRP tạo ra một gateway dự phòng từ một nhóm các router. Router active được gọI là master router, tất cả các router còn lạI đều trong trạng thái backup. Router master là router có độ ưu tiên cao nhất trong nhóm VRRP.
  • Chỉ số nhóm của VRRP thay đổI từ 0 đến 255; độ ưu tiên của router thay đổI từ 1 cho đến 254 (254 là cao nhất, mặc định là 100).
  • Địa chỉ MAC của router ảo sẽ có dạng 0000.5e00.01xx, trong đó xx là một số dạng thập lục phân chỉ ra số của nhóm.
  • Các quảng bá của VRRP được gửI mỗI chu kỳ một giây. Các router backup có thể học các chu kỳ quảng bá từ router master.
  • Mặc định, tất cả các VRRP router được cấu hình theo chế độ pre-empt. Nghĩa là nếu có router nào có độ ưu tiên cao hơn độ ưu tiên của router master thì router đó sẽ chiếm quyền.
  • VRRP không có cơ chế để theo dõi một cổng của router.
  • VRRP dùng địa chỉ multicast 224.0.0.18, dùng giao thức IP 112. VRRP có trong router IOS phiên bản Cisco IOS Software Release 12.0(18)ST.
  1. LAB: Cấu hình Router Redundancy (HSRP, VRRP, GLBP
  1. thiết bị dùng trong bài này gồm:
    1. Router R1, R2, R3: Router 28xx (vì chỉ có Router 28xx mới hỗ trợ HSRP, VRRP, GLBP. Router 26xx và Cat3550 chỉ hỗ trợ HSRP).
    2. SW: 2950.
    3. Router ISP: 26xx hoặc 28xx.
  2. Cấu hình IP như mô hình trên, các Router chạy OSPF để mạng liên thông. Bài này không yêu cầu định tuyến phức tạp, chỉ yêu cầu mạng liên thông, tuy nhiên khuyến khích dùng OSPF.
  3. Cấu hình HSRP giữa 3 Router R1, R2, R3 đảm bảo các yêu cầu sau:
    1. Virtual IP 192.168.123.254
    2. R1 là active Router.
    3. R2 là standby Router.
    4. Cấu hình chứng thực md5 cho 3 Router trên với password là cisco.
    5. R1, R2, R3 có khả năng trở thành active Router nếu có độ ưu tiên cao hơn (cấu hình preempt).
    6. Đảm bảo khi interface S0/0 của R1 down/down, R2 sẽ trở thành active Router thay cho R1 (cấu hình track interface).
    7. Đảm bảo khi interface S0/0 của R2 down/down, R3 sẽ trở thành active Router thay cho R2 (cấu hình track interface).
    8. Đảm bảo khi interface S0/0 của R1 bị mất địa chỉ IP (interface up/up nhưng không có địa chỉ IP), R2 sẽ trở thành active Router thay cho R1 (cấu hình track objects).
    9. Đảm bảo khi interface S0/0 của R2 bị mất địa chỉ IP (interface up/up nhưng không có địa chỉ IP), R3 sẽ trở thành active Router thay cho R2 (cấu hình track objects).
    10. Đảm bảo khi Router R1 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table, R2 sẽ trở thành active Router thay cho R1 (cấu hình track objects).
    11. Đảm bảo khi Router R2 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table, R3 sẽ trở thành active Router thay cho R2 (cấu hình track objects).
    12. switch kết với mạng có 150 người dùng, cấu hình HSRP để loadbalance giữa 3 Router R1, R2, R3 (cấu hình 3 group, mỗi Router làm active cho một group). Virtual IP của mỗi group như sau:
      1. Group 1: 192.168.123.254.
      2. Group 2: 192.168.123.253
      3. Group 3: 192.168.123.252
  4. Cấu hình VRRP giữa 3 Router R1, R2, R3 đảm bảo các yêu cầu sau:
    1. Virtual IP 192.168.123.254.
    2. R1 là Master Router.
    3. R2 là dự phòng cho R1 (khi R1 die, R2 sẽ lên làm Master Router).
    4. Cấu hình chứng thực md5 cho 3 Router trên với password là cisco.
    5. R1, R2, R3 có khả năng trở thành active Router nếu có độ ưu tiên cao hơn (không cần cấu hình, mặc định VRRP enable preempt).
    6. Đảm bảo khi interface S0/0 của R1 down/down, R2 sẽ trở thành Master Router thay cho R1 (cấu hình track Objects).
    7. Đảm bảo khi interface S0/0 của R2 down/down, R3 sẽ trở thành Master Router thay cho R2.
    8. Đảm bảo khi interface S0/0 của R1 bị mất địa chỉ IP (interface up/up nhưng không có địa chỉ IP), R2 sẽ trở thành Master Router thay cho R1 (cấu hình track objects).
    9. Đảm bảo khi interface S0/0 của R2 bị mất địa chỉ IP (interface up/up nhưng không có địa chỉ IP), R3 sẽ trở thành Master Router thay cho R2 (cấu hình track objects).
    10. Đảm bảo khi Router R1 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table, R2 sẽ trở thành Master Router thay cho R1 (cấu hình track objects).
    11. Đảm bảo khi Router R2 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table, R3 sẽ trở thành Master Router thay cho R2 (cấu hình track objects).
    12. switch kết với mạng có 150 người dùng, cấu hình HSRP để loadbalance giữa 3 Router R1, R2, R3 (cấu hình 3 group, mỗi Router làm Master cho một group).
  5. Cấu hình GLBP giữa 3 Router R1, R2, R3 đảm bảo các yêu cầu sau:
    1. Virtual IP 192.168.123.254.
    2. R1 là AVG.
    3. R2 là AVG dự phòng cho R1.
    4. Cấu hình chứng thực md5 cho 3 Router với password là cisco.
    5. Đảm bảo nếu interface S0/0 của R1 down R1 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
    6. Đảm bảo nếu interface S0/0 của R2 down R2 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
    7. Đảm bảo nếu interface S0/0 của R3 down R3 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
    8. Đảm bảo nếu Interface S0/0 của R1 mất IP R1 sẽ không còn là AVF  (dùng track objects).
    9. Đảm bảo nếu Interface S0/0 của R2 mất IP R2 sẽ không còn là AVF  (dùng track objects).
    10. Đảm bảo nếu Interface S0/0 của R3 mất IP R3 sẽ không còn là AVF  (dùng track objects).
    11. Đảm bảo nếu R1 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table R1 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
    12. Đảm bảo nếu R2 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table R2 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
    13. Đảm bảo nếu R3 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table R3 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).

 

 

 

Gợi ý:

3a: Cấu hình HSRP giữa R1, R2, R3 với Virtual IP 192.168.123.254:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# standby 1 ip 192.168.123.254

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# standby 1 ip 192.168.123.254

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# standby 1 ip 192.168.123.254

3b: Để R1 là active router, cấu hình priority của R1 lớn hơn R2 và R3:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# standby 1 priority 150

3c: Để R2 là standby router, cấu hình priority của R2 nhỏ hơn R1 và lớn hơn R3:

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# standby 1 priority 120

3d: Cấu hình chứng thực md5 trên 3 R1,R2,R3 với pasword cisco như sau:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# standby 1 authentication md5 key-string cisco

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# standby 1 authentication md5 key-string cisco

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# standby 1 authentication md5 key-string cisco

3e: Cấu hình preempt cho R1,R2,R3:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# standby 1 preempt

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# standby 1 preempt

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# standby 1 preempt

3f:  Cấu hình track interface S0/0 của R1, trừ priority của R1 còn 90 để priority R1 thấp hơn priority của R2,R3 nếu S0/0 của R1 bị down/down:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# standby 1 track S0/0 70 ! 150 - 70 = 90

3g: Cấu hình track interface S0/0 của R2, trừ priority của R2 còn 80:

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# standby 1 track S0/0 40 ! 120 - 40 = 80

3h: Cấu hình track objects để giám sát IP trên interface S0/0 của R1:

            R1(config)# track 10 interface S0/0 ip routing

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# standby 1 track 10 decrement 70

3i: Cấu hình track objects để giám sát IP trên interface S0/0 của R2:

            R2(config)# track 10 interface S0/0 ip routing

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# standby 1 track 10 decrement 40

3j: Cấu hình track objects để giám sát route 4.4.4.0/24 trong routing table của R1:

            R1(config)# track 11 ip route 4.4.4.0/24 reachability

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# standby 1 track 11 decrement 70

3k: Cấu hình track objects để giám sát route 4.4.4.0/24 trong routing table của R2:

            R2(config)# track 11 ip route 4.4.4.0/24 reachability

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# standby 1 track 11 decrement 40

3l: Cấu hình 3 group HSRP để loadbalance traffic giữa 3 router. R1 là active của group 1, R2  là active router của group 2, R3 là active router của group 3:

            !R1:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# standby 1 ip 192.168.123.254

            R1(config-if)# standby 1 preempt

            R1(config-if)# standby 1 priority 150

            !R2:

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# standby 2 ip 192.168.123.253

            R2(config-if)# standby 2 preempt

            R2(config-if)# standby 2 priority 150

            !R3:

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# standby 3 ip 192.168.123.252

            R3(config-if)# standby 3 preempt

            R3(config-if)# standby 3 priority 150

 

 

4a: Cấu hình VRRP giữa R1, R2, R3 với Virtual IP 192.168.123.254:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# vrrp 1 ip 192.168.123.254

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# vrrp 1 ip 192.168.123.254

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# vrrp 1 ip 192.168.123.254

4b: Để R1 là master router, cấu hình priority của R1 lớn hơn R2 và R3

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# vrrp 1 priority 150

4c: Để R2 là vrrp dự phòng cho R1, cấu hình priority của R2 nhỏ hơn R1 và lớn hơn R3:

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# vrrp 1 priority 120

4d: Cấu hình chứng thực md5 trên 3 R1,R2,R3 với pasword cisco như sau:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# vrrp 1 authentication md5 key-string cisco

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# vrrp 1 authentication md5 key-string cisco

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# vrrp 1 authentication md5 key-string cisco

4e: Cấu hình preempt cho R1,R2,R3, mặc định vrrp đã enable preempt:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# vrrp 1 preempt

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# vrrp 1 preempt

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# vrrp 1 preempt

4f:  Cấu hình track interface S0/0 của R1, trừ priority của R1 còn 90:

            R1(config)# track 10 interface S0/0 line-protocol

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# vrrp 1 track 10 decrement 70    ! 150 - 70 = 90

4g: Cấu hình track interface S0/0 của R2, trừ priority của R2 còn 80:

            R2(config)# track 10 interface S0/0 line-protocol

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# vrrp 1 track 10 decrement 40    ! 120 - 40 = 80

4h: Cấu hình track objects để giám sát IP trên interface S0/0 của R1:

            R1(config)# track 11 interface S0/0 ip routing

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# vrrp 1 track 11 decrement 70

4i: Cấu hình track objects để giám sát IP trên interface S0/0 của R2:

            R2(config)# track 11 interface S0/0 ip routing

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# vrrp 1 track 11 decrement 40

4j: Cấu hình track objects để giám sát route 4.4.4.0/24 trong routing table của R1:

            R1(config)# track 12 ip route 4.4.4.0/24 reachability

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# vrrp 1 track 12 decrement 70

4k: Cấu hình track objects để giám sát route 4.4.4.0/24 trong routing table của R2:

            R2(config)# track 12 ip route 4.4.4.0/24 reachability

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# vrrp 1 track 12 decrement 40

4l: Cấu hình 3 group VRRP để loadbalance traffic giữa 3 router. R1 là master của group 1, R2  là master router của group 2, R3 là master router của group 3:

            !R1:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# vrrp 1 ip 192.168.123.254

            R1(config-if)# vrrp 1 priority 150

            !R2:

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# vrrp 2 ip 192.168.123.253

            R2(config-if)# vrrp 2 priority 150

            !R3:

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# vrrp 3 ip 192.168.123.252

            R3(config-if)# vrrp 3 priority 150

 

5a: Cấu hình GLBP R1,R2,R3 với Virtual IP 192.168.123.254:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# glbp 1 ip 192.168.123.254

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# glbp 1 ip 192.168.123.254

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# glbp 1 ip 192.168.123.254

5b: Cấu hình R1 là AVG:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# glbp 1 priority 150

            R1(config-if)# glbp 1 preempt

5c: Cấu hình R2 là AVG dự phòng cho R1:

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# glbp 1 priority 120

            R2(config-if)# glbp 1 preempt

5d: Cấu hình chứng thực md5 cho R1,R2,R3 với pass là cisco:

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# glbp 1 authentication md5 key-string cisco

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# glbp 1 authentication md5 key-string cisco

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# glbp 1 authentication md5 key-string cisco

5e: Cấu hình track interface S0/0 của R1:

            R1(config)# track 10 interface S0/0 line-protocol

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90

            R1(config-if)# glbp 1 weighting track 10 decrement 50

5f: Cấu hình track interface S0/0 của R2:

            R2(config)# track 10 interface S0/0 line-protocol

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90

            R2(config-if)# glbp 1 weighting track 10 decrement 50

5g: Cấu hình track interface S0/0 của R3:

            R3(config)# track 10 interface S0/0 line-protocol

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90

            R3(config-if)# glbp 1 weighting track 10 decrement 50

5h: Cấu hình track ip trên interface S0/0 của R1:

            R1(config)# track 11 interface S0/0 ip routing

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90

            R1(config-if)# glbp 1 weighting track 11 decrement 50

5i: Cấu hình track ip trên interface S0/0 của R2:

            R2(config)# track 11 interface S0/0 ip routing

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90

            R2(config-if)# glbp 1 weighting track 11 decrement 50

5j: Cấu hình track ip trên interface S0/0 của R3:

            R3(config)# track 11 interface S0/0 ip routing

            R3(config)# interface f0/0

            R3(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90

            R3(config-if)# glbp 1 weighting track 11 decrement 50

5k: Cấu hình track route 4.4.4.0/24 trong routing table của R1:

            R1(config)# track 12 ip route 4.4.4.0/24 reachability

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90

            R1(config-if)# glbp 1 weighting track 12 decrement 50

5l: Cấu hình track route 4.4.4.0/24 trong routing table của R2:

            R2(config)# track 12 ip route 4.4.4.0/24 reachability

            R2(config)# interface f0/0

            R2(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90

            R2(config-if)# glbp 1 weighting track 12 decrement 50

5m: Cấu hình track route 4.4.4.0/24 trong routing table của R3:

            R1(config)# track 12 ip route 4.4.4.0/24 reachability

            R1(config)# interface f0/0

            R1(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90

            R1(config-if)# glbp 1 weighting track 12 decrement 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0