LAB 1.2: Cấu hình cân bằng tải trong EIGRP -

LAB 1.2: Cấu hình cân bằng tải trong EIGRP -

LAB 1.2: Cấu hình cân bằng tải trong EIGRP -

LAB 1.2: Cấu hình cân bằng tải trong EIGRP -

LAB 1.2: Cấu hình cân bằng tải trong EIGRP -
LAB 1.2: Cấu hình cân bằng tải trong EIGRP -
(028) 35124257 - 0933 427 079

LAB 1.2: Cấu hình cân bằng tải trong EIGRP

1. Yêu cầu

  • Thực hiện cấu hình EIGRP cơ bản.
  • Tìm hiểu bảng EIGRP topology.
  • Nhận biết successors, feasible successors, và feasible distances.
  • Sử dụng lệnh “debug” xem quá trình xây dựng bảng topology của EIGRP.
  • Cấu hình và kiểm tra cân bằng tải trên những đường có giá trị metric bằng nhau với EIGRP.
  • Cấu hình và kiểm tra cân bằng tải trên những đường có giá trị metric không bằng nhau với EIGRP.

2. Mô hình

Bước 1: Đặt địa chỉ IP và cấu hình bật các cổng serial

Tạo các cổng loopback và đặt địa chỉ theo bảng sau:

Thiết bị

Cổng

IP/subnetmask

R1

Loopback11

10.1.1.1/30

R1

Loopback15

10.1.1.5/30

R1

Loopback19

10.1.1.9/30

R2

Loopback21

10.1.2.1/30

R2

Loopback25

10.1.2.5/30

R2

Loopback29

10.1.2.9/30

R3

Loopback31

10.1.3.1/30

R3

Loopback35

10.1.3.5/30

R3

Loopback39

10.1.3.9/30

 

 

R1(config)# interface Loopback 11

R1(config-if)# ip address 10.1.1.1 255.255.255.252

R1(config-if)# exit

R1(config)# interface Loopback 15

R1(config-if)# ip address 10.1.1.5 255.255.255.252

R1(config-if)# exit

R1(config)# interface Loopback 19

R1(config-if)# ip address 10.1.1.9 255.255.255.252

R1(config-if)# exit

!

R2(config)# interface Loopback 21

R2(config-if)# ip address 10.1.2.1 255.255.255.252

R2(config-if)# exit

R2(config)# interface Loopback 25

R2(config-if)# ip address 10.1.2.5 255.255.255.252

R2(config-if)# exit

R2(config)# interface Loopback 29

R2(config-if)# ip address 10.1.2.9 255.255.255.252

R2(config-if)# exit

!

R3(config)# interface Loopback 31

R3(config-if)# ip address 10.1.3.1 255.255.255.252

R3(config-if)# exit

R3(config)# interface Loopback 35

R3(config-if)# ip address 10.1.3.5 255.255.255.252

R3(config-if)# exit

R3(config)# interface Loopback 39

R3(config-if)# ip address 10.1.3.9 255.255.255.252

R3(config-if)# exit

Đặt địa chỉ cho các cổng serial theo sơ đồ trên, cài clock rate là 64 kbps và cấu hình giá trị băng thông là 64 kbps:

R1(config)# interface Serial 0/0/0

R1(config-if)# description R1-->R2

R1(config-if)# clock rate 64000

R1(config-if)# bandwidth 64

R1(config-if)# ip address 10.1.102.1 255.255.255.248

R1(config-if)# no shutdown

R1(config-if)# exit

R1(config)# interface Serial 0/0/1 

R1(config-if)# description R1-->R3

R1(config-if)# bandwidth 64

R1(config-if)# ip address 10.1.103.1 255.255.255.248

R1(config-if)# no shutdown

R1(config-if)# exit 

R2(config)# interface Serial 0/0/0

R2(config-if)# description R2-->R1

R2(config-if)# bandwidth 64

R2(config-if)# ip address 10.1.102.2 255.255.255.248

R2(config-if)# no shutdown

R2(config-if)# exit

R2(config)# interface Serial 0/0/1 

R2(config-if)# description R2-->R3

R2(config-if)# clock rate 64000

R2(config-if)# bandwidth 64

R2(config-if)# ip address 10.1.203.2 255.255.255.248

R2(config-if)# no shutdown

R2(config-if)# exit

R3(config)# interface Serial 0/0/0

R3(config-if)# description R3-->R1

R3(config-if)# clock rate 64000

R3(config-if)# bandwidth 64

R3(config-if)# ip address 10.1.103.3 255.255.255.248

R3(config-if)# no shutdown

R3(config-if)# exit

R3(config)# interface Serial 0/0/1 

R3(config-if)# description R3-->R2

R3(config-if)# bandwidth 64

R3(config-if)# ip address 10.1.203.3 255.255.255.248

R3(config-if)# no shutdown

R3(config-if)# exit

Bước 2: Cấu hình EIGRP

Cấu hình định tuyến EIGRP với AS 100 trên các router.

R1(config)# router eigrp 100

R1(config-router)# network 10.0.0.0

!

R2(config)# router eigrp 100

R2(config-router)# network 10.0.0.0

!

R3(config)# router eigrp 100

R3(config-router)# network 10.0.0.0

Sử dụng lệnh “debug ip eigrp 100” để xem EIGRP đưa các route vào bảng định tuyến sau khi các router thiết lập các mối quan hệ cận kề (adjacency).

R1#debug ip eigrp 100

R1#conf t

R1(config)# router eigrp 100

R1(config-router)# network 10.0.0.0

R1(config-router)#

 

*Sep 26 16:16:23.740: %DUAL-5-NBRCHANGE: IP-EIGRP(0) 100: Neighbor 10.1.102.2 (Serial0/0/0) is up: new adjacency

*Sep 26 16:16:23.748: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): Processing incoming UPDATE packet

*Sep 26 16:16:25.748: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): 10.1.102.0/24 - do advertise out Serial0/0/0

*Sep 26 16:16:25.748: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): 10.1.103.0/29 - do advertise out Serial0/0/0

*Sep 26 16:16:25.748: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): Int

10.1.103.0/29 metric 40512000 - 40000000 512000

*Sep 26 16:16:25.748: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): 10.1.1.0/30 - do advertise out Serial0/0/0

*Sep 26 16:16:25.748: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): Int 10.1.1.0/30 metric 128256 - 256 128000

 (đã bỏ qua một số dòng)

Kiểm tra bảng định tuyến của các router:

R1# show ip route

Codes: C - connected, S - static, R - RIP, M - mobile, B - BGP

       D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area 

       N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2

       E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2

       i - IS-IS, su - IS-IS summary,L1-IS-IS level-1, L2-IS-IS level-2

       ia- IS-IS inter area,* - candidate default, U-per-user static route

       o - ODR, P - periodic downloaded static route

 

Gateway of last resort is not set

      10.0.0.0/8 is variably subnetted, 8 subnets, 3 masks

D       10.1.2.8/30 [90/40640000] via 10.1.102.2, 01:08:13, Serial0/0/0

C       10.1.1.8/30 is directly connected, Loopback19

D       10.1.2.0/30 [90/40640000] via 10.1.102.2, 01:08:13, Serial0/0/0

C       10.1.1.0/30 is directly connected, Loopback11

D       10.1.2.4/30 [90/40640000] via 10.1.102.2, 01:08:13, Serial0/0/0

C       10.1.1.4/30 is directly connected, Loopback15

C       10.1.103.0/29 is directly connected, Serial0/0/1

C       10.1.102.0/24 is directly connected, Serial0/0/0

Các router đã thiết lập được neighbor (full adjacency), bây giờ ta có thể ping thành công đến tất cả các cổng loopback của các router.

Kiểm tra các mối quan hệ láng giềng:

R1# show ip eigrp neighbors

IP-EIGRP neighbors for process 100

H   Address     Interface   Hold   Uptime   SRTT   RTO    Q    Seq

                            (sec)           (ms)         Cnt   Num

0   10.1.102.2  Se0/0/0     10    00:00:22    1    5000   2    0

1   10.1.103.3  Se0/0/1     13    00:04:36   24    2280   0    14 

R2# show ip eigrp neighbors

IP-EIGRP neighbors for process 100

H   Address     Interface   Hold   Uptime   SRTT   RTO    Q    Seq

                            (sec)           (ms)         Cnt   Num

0   10.1.102.1  Se0/0/0     14    00:00:37    1    5000   1    22

1   10.1.203.3  Se0/0/1     11    00:03:29  143    2280   0    15 

R3# show ip eigrp neighbors

IP-EIGRP neighbors for process 100

H   Address     Interface   Hold   Uptime   SRTT   RTO    Q    Seq

                            (sec)           (ms)         Cnt   Num

1   10.1.203.2  Se0/0/1     14    00:03:43  241    2280   0    18

0   10.1.103.1  Se0/0/0     14    00:05:05   38    2280   0    17 

Bước 3 : Bảng Topology của EIGRP

Bảng topology của EIGRP chứa tất cả các route mà router học được từ các láng giềng. Để xem bảng topology, sử dụng lệnh “show ip eigrp topology” trên mode privilege. Dưới đây là kết quả của việc sử dụng lệnh này trên router R3:

R3# show ip eigrp topology

IP-EIGRP Topology Table for AS(100)/ID(10.1.3.9)

Codes: P - Passive, A - Active, U - Update, Q - Query, R - Reply,

       r - reply Status, s - sia Status 

P 10.1.3.8/30, 1 successors, FD is 128256

        via Connected, Loopback31

P 10.1.2.8/30, 1 successors, FD is 40640000

        via 10.1.203.2 (40640000/128256), Serial0/0/1

P 10.1.1.8/30, 1 successors, FD is 40640000

        via 10.1.103.1 (40640000/128256), Serial0/0/0

P 10.1.2.0/30, 1 successors, FD is 40640000

        via 10.1.203.2 (40640000/128256), Serial0/0/1

P 10.1.1.0/30, 1 successors, FD is 40640000

        via 10.1.103.1 (40640000/128256), Serial0/0/0

P 10.1.2.4/30, 1 successors, FD is 40640000

        via 10.1.203.2 (40640000/128256), Serial0/0/1

P 10.1.1.4/30, 1 successors, FD is 40640000

        via 10.1.103.1 (40640000/128256), Serial0/0/0

P 10.1.103.0/29, 1 successors, FD is 40512000

        via Connected, Serial0/0/0

P 10.1.102.0/29, 2 successors, FD is 41024000

        via 10.1.103.1 (41024000/40512000), Serial0/0/0

        via 10.1.203.2 (41024000/40512000), Serial0/0/1

P 10.1.203.0/29, 1 successors, FD is 40512000

        via Connected, Serial0/0/1

Để hiểu rõ hơn kết quả xuất ở trên, ta phân tích các thông tin liệt kê tương ứng với mạng đích 10.1.102.0/29 (các dòng được đánh dấu). Ta thấy từ router R3 có hai đường đi đến mạng 10.1.102.0/29 và cả hai đường này đều có metric là 41024000 , có giá trị AD (Advertised Distance) là 40512000 nên cả hai đường này đều được coi là successor và đều được đưa vào bảng định tuyến để sử dụng làm các đường đi chính thức đến mạng 10.1.102.0/29. Có thể xem các thông tin chi tiết hơn về mạng này bằng câu lệnh:

R3# show ip eigrp topology 10.1.102.0/29

IP-EIGRP (AS 100): Topology entry for 10.1.102.0/29

  State is Passive, Query origin flag is 1, 2 Successor(s), FD is 41024000

  Routing Descriptor Blocks:

  10.1.103.1 (Serial0/0/0), from 10.1.103.1, Send flag is 0x0

      Composite metric is (41024000/40512000), Route is Internal

      Vector metric:

        Minimum bandwidth is 64 Kbit

        Total delay is 40000 microseconds

        Reliability is 255/255

        Load is 1/255

        Minimum MTU is 1500

        Hop count is 1

  10.1.203.2 (Serial0/0/1), from 10.1.203.2, Send flag is 0x0

      Composite metric is (41024000/40512000), Route is Internal

      Vector metric:

        Minimum bandwidth is 64 Kbit

        Total delay is 40000 microseconds

        Reliability is 255/255

        Load is 1/255

        Minimum MTU is 1500

        Hop count is 1

Các thông tin chi tiết hơn được liệt kê thêm:

  • Route này được học từ nội bộ AS hay từ một AS khác.
  • Băng thông nhỏ nhất trên đường đi đến mạng đích.
  • Tổng trễ tích lũy dọc đường truyền.
  • Giá trị MTU nhỏ nhất trên đường đi.
  • Tổng số node lớp 3 trên đường đi đến mạng đích.

Bước 4: Cân bằng tải trên những đường có giá trị bằng nhau

Từ kết quả ở trên, ta thấy router R3 đi đến mạng 10.1.102.0/29 theo hai đường, một đường có next – hop 10.1.103.1 với cổng ra là serial 0/0/0, một đường có next – hop là 10.1.203.2 với cổng ra là serial 0/0/1.  Router đã thực hiện cân bằng tải trên hai đường đều nhau. Để quan sát sự cân bằng tải này, ta tắt tính năng CEF trên router, thực hiện ping kiểm tra cùng với câu lệnh “debug ip eigrp packets”.

R3(config)# no ip cef

R3# debug ip packets

IP packet debugging is on

R3# ping 10.1.102.1

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.102.1, timeout is 2 seconds:

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/3/4 ms

R3#

*Sep 26 22:07:41.943: IP: tableid=0, s=10.1.103.3 (local), d=10.1.102.1 (Serial0/0/0), routed via RIB

*Sep 26 22:07:41.943: IP: s=10.1.103.3 (local), d=10.1.102.1 (Serial0/0/0), len 100, sending

*Sep 26 22:07:41.947: IP: tableid=0, s=10.1.102.1 (Serial0/0/0), d=10.1.103.3 (Serial0/0/0), routed via RIB

*Sep 26 22:07:41.947: IP: s=10.1.102.1 (Serial0/0/0), d=10.1.103.3 (Serial0/0/0), len 100, rcvd 3

*Sep 26 22:07:41.947: IP: tableid=0, s=10.1.203.3 (local), d=10.1.102.1 (Serial0/0/1), routed via RIB

*Sep 26 22:07:41.947: IP: s=10.1.203.3 (local), d=10.1.102.1 (Serial0/0/1), len 100, sending

*Sep 26 22:07:41.947: IP: tableid=0, s=10.1.102.1 (Serial0/0/1), d=10.1.203.3 (Serial0/0/1), routed via RIB

*Sep 26 22:07:41.951: IP: s=10.1.102.1 (Serial0/0/1), d=10.1.203.3 (Serial0/0/1), len 100, rcvd 3

*Sep 26 22:07:41.951: IP: tableid=0, s=10.1.103.3 (local), d=10.1.102.1 (Serial0/0/0), routed via RIB

*Sep 26 22:07:41.951: IP: s=10.1.103.3 (local), d=10.1.102.1 (Serial0/0/0), len 100, sending

*Sep 26 22:07:41.951: IP: tableid=0, s=10.1.102.1 (Serial0/0/0), d=10.1.103.3 (Serial0/0/0), routed via RIB

*Sep 26 22:07:41.951: IP: s=10.1.102.1 (Serial0/0/0), d=10.1.103.3 (Serial0/0/0), len 100, rcvd 3

*Sep 26 22:07:41.951: IP: tableid=0, s=10.1.203.3 (local), d=10.1.102.1 (Serial0/0/1), routed via RIB

*Sep 26 22:07:41.951: IP: s=10.1.203.3 (local), d=10.1.102.1 (Serial0/0/1), len 100, sending

*Sep 26 22:07:41.955: IP: tableid=0, s=10.1.102.1 (Serial0/0/1), d=10.1.203.3 (Serial0/0/1), routed via RIB

*Sep 26 22:07:41.955: IP: s=10.1.102.1 (Serial0/0/1), d=10.1.203.3 (Serial0/0/1), len 100, rcvd 3

*Sep 26 22:07:41.955: IP: tableid=0, s=10.1.103.3 (local), d=10.1.102.1 (Serial0/0/0), routed via RIB

*Sep 26 22:07:41.955: IP: s=10.1.103.3 (local), d=10.1.102.1 (Serial0/0/0), len 100, sending

*Sep 26 22:07:41.959: IP: tableid=0, s=10.1.102.1 (Serial0/0/0), d=10.1.103.3 (Serial0/0/0), routed via RIB

*Sep 26 22:07:41.959: IP: s=10.1.102.1 (Serial0/0/0), d=10.1.103.3 (Serial0/0/0), len 100, rcvd 3

Như hiển thị ở trên, EIGRP cân bằng tải trên cổng S0/0/0 và S0/0/1.

Bước 5: Hiển thị mọi route trong bảng topology

Lệnh “show ip eigrp topology” chỉ hiển thị các route successor và feasible successor trong bảng topology. Để quan sát được các route khác, ta phải sử dụng thêm tham số “all-links” trong câu lệnh này. Tham số “all-links” đi kèm với câu lệnh “show ip eigrp topology” sẽ hiển thị toàn bộ bảng topology kể cả các route không phải successor và feasible successor.

R3# show ip eigrp topology all-links

IP-EIGRP Topology Table for AS(100)/ID(10.1.3.9)

 

Codes: P - Passive, A - Active, U - Update, Q - Query, R - Reply,

       r - reply Status, s - sia Status 

 

P 10.1.3.8/30, 1 successors, FD is 128256, serno 3

        via Connected, Loopback31

P 10.1.2.8/30, 1 successors, FD is 40640000, serno 24

        via 10.1.203.2 (40640000/128256), Serial0/0/1

        via 10.1.103.1 (41152000/40640000), Serial0/0/0

P 10.1.1.8/30, 1 successors, FD is 40640000, serno 17

        via 10.1.103.1 (40640000/128256), Serial0/0/0

        via 10.1.203.2 (41152000/40640000), Serial0/0/1

P 10.1.2.0/30, 1 successors, FD is 40640000, serno 22

        via 10.1.203.2 (40640000/128256), Serial0/0/1

        via 10.1.103.1 (41152000/40640000), Serial0/0/0

P 10.1.1.0/30, 1 successors, FD is 40640000, serno 15

        via 10.1.103.1 (40640000/128256), Serial0/0/0

        via 10.1.203.2 (41152000/40640000), Serial0/0/1

P 10.1.2.4/30, 1 successors, FD is 40640000, serno 23

        via 10.1.203.2 (40640000/128256), Serial0/0/1

        via 10.1.103.1 (41152000/40640000), Serial0/0/0

P 10.1.1.4/30, 1 successors, FD is 40640000, serno 16

        via 10.1.103.1 (40640000/128256), Serial0/0/0

        via 10.1.203.2 (41152000/40640000), Serial0/0/1

P 10.1.103.0/29, 1 successors, FD is 40512000, serno 13

        via Connected, Serial0/0/0

P 10.1.102.0/29, 2 successors, FD is 41024000, serno 42

        via 10.1.103.1 (41024000/40512000), Serial0/0/0

        via 10.1.203.2 (41024000/40512000), Serial0/0/1

P 10.1.203.0/29, 1 successors, FD is 40512000, serno 12

        via Connected, Serial0/0/1

Sử dụng lệnh “show ip eigrp topology 10.1.2.0/30” , để hiển thị tất cả các đường đi đến mạng 10.1.2.0/30 từ router R3 (kể cả những đường không phải successor và feasible successor).

R3# show ip eigrp topology 10.1.2.0/30

IP-EIGRP (AS 100): Topology entry for 10.1.2.0/30

  State is Passive, Query origin flag is 1, 1 Successor(s), FD is 40640000

  Routing Descriptor Blocks:

  10.1.203.2 (Serial0/0/1), from 10.1.203.2, Send flag is 0x0

      Composite metric is (40640000/128256), Route is Internal

      Vector metric:

        Minimum bandwidth is 64 Kbit

        Total delay is 25000 microseconds

        Reliability is 255/255

        Load is 1/255

        Minimum MTU is 1500

        Hop count is 1

  10.1.103.1 (Serial0/0/0), from 10.1.103.1, Send flag is 0x0

      Composite metric is (41152000/40640000), Route is Internal

      Vector metric:

        Minimum bandwidth is 64 Kbit

        Total delay is 45000 microseconds

        Reliability is 255/255

        Load is 1/255

        Minimum MTU is 1500

        Hop count is 2

Bước 6: Cân bằng tải trên những đường không đều nhau với EIGRP

Thực hiện lệnh “show ip eigrp topology 10.1.2.0/30” để xem thông tin về các route đi đến mạng 10.1.2.0/30.

R3# show ip eigrp topology 10.1.2.0/30

IP-EIGRP (AS 100): Topology entry for 10.1.2.0/30

  State is Passive, Query origin flag is 1, 1 Successor(s), FD is 4064000

  Routing Descriptor Blocks:

  10.1.203.2 (Serial0/0/1), from 10.1.203.2, Send flag is 0x0

      Composite metric is (40640000/128256), Route is Internal

      Vector metric:

        Minimum bandwidth is 64 Kbit

        Total delay is 25000 microseconds

        Reliability is 255/255

        Load is 1/255

        Minimum MTU is 1500

        Hop count is 1

  10.1.103.1 (Serial0/0/0), from 10.1.103.1, Send flag is 0x0

      Composite metric is (41152000/40640000), Route is Internal

      Vector metric:

        Minimum bandwidth is 64 Kbit

        Total delay is 45000 microseconds

        Reliability is 255/255

        Load is 1/255

        Minimum MTU is 1500

        Hop count is 2

Ta thấy có hai đường để đi đến mạng 10.1.2.0, một đường được chọn làm successor, tuy nhiên đường còn lại không được chọn làm feasible successor vì có giá trị AD bằng giá trị distance của đường successor (40640000). Vì tính năng cân bằng tải trên những đường không đều nhau chỉ có thể thực hiện giữa successor route và các feasible successor route nên ta không thể triển khai tính năng này trong trường hợp đi đến mạng 10.1.2.0 ở trên. Để khắc phục điều này, ta cần hiệu chỉnh để đường thứ hai trở thành feasible successor.

Đổi băng thông của các cổng serial thích hợp trên các router thành 128 kbps.

R1(config)#interface serial 0/0/0

R1(config-if)#bandwidth 128

R1(config-if)#clock rate 128000

R1(config-if)#interface serial 0/0/1

R1(config-if)#bandwidth 128

!

R2(config)#interface serial 0/0/0

R2(config-if)#bandwidth 128

!

R3(config)#interface serial 0/0/0

R3(config-if)#clock rate 128000

R3(config-if)#bandwidth 128

Gõ lệnh “show ip eigrp topology 10.1.2.0/30” trên R3, ta thấy đã có sự thay đổi:

R3#show ip eigrp topology 10.1.2.0/30

IP-EIGRP (AS 1): Topology entry for 10.1.2.0/30

  State is Passive, Query origin flag is 1, 1 Successor(s), FD is 2297856

  Routing Descriptor Blocks:

  10.1.103.1 (Serial0/0/0), from 10.1.103.1, Send flag is 0x0

      Composite metric is (20642560/156160), Route is Internal

      Vector metric:

        Minimum bandwidth is 128 Kbit

        Total delay is 25100 microseconds

        Reliability is 255/255

        Load is 1/255

        Minimum MTU is 1500

        Hop count is 2

  10.1.203.2 (Serial0/0/1), from 10.1.203.2, Send flag is 0x0

      Composite metric is (40640000/128256), Route is Internal

      Vector metric:

        Minimum bandwidth is 64 Kbit

        Total delay is 25000 microseconds

        Reliability is 255/255

        Load is 1/255

        Minimum MTU is 1500

        Hop count is 1

Đường thứ hai đã trở thành feasible successor.

Trước khi thực hiện cân băng tải, sử dụng lệnh “show ip route eigrp”:

R3#sh ip route eigrp

    10.0.0.0/8 is variably subnetted, 13 subnets, 2 masks

D     10.1.2.8/30 [90/20642560] via 10.1.103.1, 00:01:26, Serial0/0/0

D     10.1.1.8/30 [90/20640000] via 10.1.103.1, 00:01:26, Serial0/0/0

D     10.1.2.0/30 [90/20642560] via 10.1.103.1, 00:01:26, Serial0/0/0

D     10.1.1.0/30 [90/20640000] via 10.1.103.1, 00:01:26, Serial0/0/0

D     10.1.2.4/30 [90/20642560] via 10.1.103.1, 00:01:26, Serial0/0/0

D     10.1.1.4/30 [90/20640000] via 10.1.103.1, 00:01:26, Serial0/0/0

D     10.1.102.0/29 [90/21024000] via 10.1.103.1, 00:01:26, Serial0/0/0

D     10.1.200.0/29 [90/20514560] via 10.1.103.1, 00:01:26, Serial0/0/0

Chạy lệnh “debug ip eigrp 100” trên R3 để quan sát sự thay đổi đường đi. Tiếp theo, trong chế độ config-router của R3, dùng lệnh “variance 2”. Lúc này vì 2xFDsuccessor > FDfeasible successor nên cân bằng tải được thực hiện trên cả hai đường.

R3# debug ip eigrp 100

IP-EIGRP Route Events debugging is on

R3#conf t

Enter configuration commands, one per line.  End with CNTL/Z.

R3(config)#router eigrp 100

R3(config-router)#variance 2

R3(config-router)#

*Sep 26 23:52:35.875: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): 10.1.3.8/30

routing table not updated thru 10.1.203.2

*Sep 26 23:52:35.875: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): route installed

for 10.1.2.8  ()

*Sep 26 23:52:35.875: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): route installed

for 10.1.2.8  ()

*Sep 26 23:52:35.875: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): route installed

for 10.1.1.8  ()

*Sep 26 23:52:35.875: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): route installed

for 10.1.1.8  ()

*Sep 26 23:52:35.875: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): 10.1.3.0/30

routing table not updated thru 10.1.203.2

*Sep 26 23:52:35.875: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): route installed

for 10.1.2.0  ()

*Sep 26 23:52:35.879: IP-EIGRP(Default-IP-Routing-Table:100): route installed

for 10.1.2.0  ()

(đã bỏ qua một số dòng)

Quan sát lại bảng định tuyến sau khi đã hiệu chỉnh variance:

R3#show ip route

(đã bỏ qua một số dòng)

D     10.1.2.8/30 [90/40640000] via 10.1.203.2, 00:00:12, Serial0/0/1

                  [90/20642560] via 10.1.103.1, 00:00:12, Serial0/0/0

D     10.1.1.8/30 [90/40642560] via 10.1.203.2, 00:00:12, Serial0/0/1

                  [90/20640000] via 10.1.103.1, 00:00:12, Serial0/0/0

C     10.1.3.0/30 is directly connected, Loopback31

D     10.1.2.0/30 [90/40640000] via 10.1.203.2, 00:00:13, Serial0/0/1

                  [90/20642560] via 10.1.103.1, 00:00:13, Serial0/0/0

D     10.1.1.0/30 [90/40642560] via 10.1.203.2, 00:00:13, Serial0/0/1

(đã bỏ qua một số dòng)

Quan sát lại bảng topology một lần nữa:

R3# show ip eigrp topology 

(đã bỏ qua một số dòng)

P 10.1.1.8/30, 1 successors, FD is 20640000

        via 10.1.103.1 (20640000/128256), Serial0/0/0

        via 10.1.203.2 (40642560/156160), Serial0/0/1

P 10.1.3.0/30, 1 successors, FD is 128256

        via Connected, Loopback31

P 10.1.2.0/30, 1 successors, FD is 20642560

        via 10.1.103.1 (20642560/156160), Serial0/0/0

        via 10.1.203.2 (40640000/128256), Serial0/0/1

P 10.1.1.0/30, 1 successors, FD is 20640000

        via 10.1.103.1 (20640000/128256), Serial0/0/0

        via 10.1.203.2 (40642560/156160), Serial0/0/1

Cuối cùng, kiểm tra lại vấn đề cân bằng tải bằng cách sử dụng câu lệnh “debug ip packet” kèm theo lệnh ping với tham số repeat. Để lọc các thông tin hiển thị trong câu lệnh debug ta sử dụng thêm access-list:

R3(config)# access-list 100 permit icmp any any echo

R3(config)# end

R3# debug ip packet 100

IP packet debugging is on for access list 100

R3# ping 10.1.2.1 repeat 250

 

Type escape sequence to abort.

Sending 250, 100-byte ICMP Echos to 10.1.2.1, timeout is 2 seconds:

!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

*Sep 27 00:50:54.231: IP: tableid=0, s=10.1.103.3 (local), d=10.1.2.1 (Serial0/0/0), routed via RIB

*Sep 27 00:50:54.231: IP: s=10.1.103.3 (local), d=10.1.2.1 (Serial0/0/0), len 100, sending

*Sep 27 00:50:54.247: IP: tableid=0, s=10.1.103.3 (local), d=10.1.2.1 (Serial0/0/0), routed via RIB

*Sep 27 00:50:54.247: IP: s=10.1.103.3 (local), d=10.1.2.1 (Serial0/0/0), len 100, sending

*Sep 27 00:50:54.263: IP: tableid=0, s=10.1.103.3 (local), d=10.1.2.1 (

!

(đã bỏ qua một số dòng)

!

*Sep 27 00:50:55.423: IP: tableid=0, s=10.1.203.3 (local), d=10.1.2.1 (Serial0/0/1), routed via RIB

*Sep 27 00:50:55.423: IP: s=10.1.203.3 (local), d=10.1.2.1 (Serial0/0/1), len 100, sending

*Sep 27 00:50:55.451: IP: tableid=0, s=10.1.203.3 (local), d=10.1.2.1 (Serial0/0/1), routed via RIB

*Sep 27 00:50:55.451: IP: s=10.1.203.3 (local), d=10.1.2.1 (Serial0/0/1), len100, sending

(đã bỏ qua một số dòng)

3. Cấu hình đầy đủ của các router

R1#show run

Building configuration...

!

hostname R1

!

interface Loopback11

 ip address 10.1.1.1 255.255.255.252

!         

interface Loopback15

 ip address 10.1.1.5 255.255.255.252

!

interface Loopback19

 ip address 10.1.1.9 255.255.255.252

!

interface FastEthernet0/0

 ip address 10.1.200.1 255.255.255.248

 no shutdown

!

interface Serial0/0/0

 bandwidth 128

 ip address 10.1.102.1 255.255.255.248

 clock rate 128000

 no shutdown

!

interface Serial0/0/1

 bandwidth 128

 ip address 10.1.103.1 255.255.255.248

 no shutdown

!

router eigrp 100

 network 10.0.0.0

 auto-summary

!

end 

R2#show run

Building configuration...

!

hostname R2

!

interface Loopback21

 ip address 10.1.2.1 255.255.255.252

!

interface Loopback25

 ip address 10.1.2.5 255.255.255.252

!

interface Loopback29

 ip address 10.1.2.9 255.255.255.252

!

interface FastEthernet0/0

 ip address 10.1.200.2 255.255.255.248

 no shutdown

!

interface Serial0/0/0

 bandwidth 128

 ip address 10.1.102.2 255.255.255.248

 no shutdown

!         

interface Serial0/0/1

 bandwidth 64

 ip address 10.1.203.2 255.255.255.248

 no shutdown

!

router eigrp 100

 network 10.0.0.0

 auto-summary

!

end 

R3#show run

Building configuration...

!

hostname R3

!

interface Loopback31

 ip address 10.1.3.1 255.255.255.252

!

interface Loopback35

 ip address 10.1.3.5 255.255.255.252

!

interface Loopback39

 ip address 10.1.3.9 255.255.255.252

!

interface Serial0/0/0

 bandwidth 128

 ip address 10.1.103.3 255.255.255.248

 clock rate 128000

 no shutdown

!

interface Serial0/0/1

 bandwidth 64

 ip address 10.1.203.3 255.255.255.248

 clock rate 64000

 no shutdown

!

interface Serial0/1/0

 ip address 10.1.34.3 255.255.255.0

 clock rate 2000000

 no shutdown

!

router eigrp 100

 variance 2

 network 10.0.0.0

 auto-summary

!

access-list 100 permit icmp any any echo

End

 


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0