LAB 2.3: OSPF VIRTUAL LINKS VÀ AREA SUMMARIZATION -

LAB 2.3: OSPF VIRTUAL LINKS VÀ AREA SUMMARIZATION -

LAB 2.3: OSPF VIRTUAL LINKS VÀ AREA SUMMARIZATION -

LAB 2.3: OSPF VIRTUAL LINKS VÀ AREA SUMMARIZATION -

LAB 2.3: OSPF VIRTUAL LINKS VÀ AREA SUMMARIZATION -
LAB 2.3: OSPF VIRTUAL LINKS VÀ AREA SUMMARIZATION -
(028) 35124257 - 0933 427 079

LAB 2.3: OSPF VIRTUAL LINKS VÀ AREA SUMMARIZATION

1. Yêu cầu

  • Cấu hình OSPF đa vùng trên các router.
  • Tạo đường kết nối ảo.
  • Tóm tắt địa chỉ trong OSPF.
  • Quảng bá default route vào OSPF.

2. Mô hình

Bước 1: Gán địa chỉ IP

Gán địa chỉ IP cho các cổng router như hình 2.3:

Trên router R1:

R1# configure terminal

Enter configuration commands, one per line.  End with CNTL/Z.

R1(config)# interface loopback 1

R1(config-if)# ip address 10.1.1.1 255.255.255.0

R1(config-if)# interface loopback 30

R1(config-if)# ip address 172.30.30.1 255.255.255.252

R1(config-if)# interface serial 0/0/0

R1(config-if)# ip address 10.1.12.1 255.255.255.0

R1(config-if)# clockrate 64000

R1(config-if)# no shutdown

Trên router R2:

R2# configure terminal

Enter configuration commands, one per line.  End with CNTL/Z.

R2(config)# interface loopback 2

R2(config-if)# ip address 10.1.2.1 255.255.255.0

R2(config-if)# interface serial 0/0/0

R2(config-if)# ip address 10.1.12.2 255.255.255.0

R2(config-if)# no shutdown

R2(config-if)# interface serial 0/0/1

R2(config-if)# ip address 10.1.23.2 255.255.255.0

R2(config-if)# clockrate 64000

R2(config-if)# no shutdown

Trên router R3:

R3# configure terminal

Enter configuration commands, one per line.  End with CNTL/Z.

R3(config)# interface loopback 3

R3(config-if)# ip address 10.1.3.1 255.255.255.0

R3(config-if)# interface loopback 100

R3(config-if)# ip address 192.168.100.1 255.255.255.0

R3(config-if)# interface loopback 101

R3(config-if)# ip address 192.168.101.1 255.255.255.0

R3(config-if)# interface loopback 102

R3(config-if)# ip address 192.168.102.1 255.255.255.0

R3(config-if)# interface loopback 103

R3(config-if)# ip address 192.168.103.1 255.255.255.0

R3(config-if)# interface serial 0/0/1

R3(config-if)# ip address 10.1.23.1 255.255.255.0

R3(config-if)# no shutdown

Bước 2: Cho các cổng tham gia vào OSPF

Cho các cổng loopback 1 và serial s0/0/0 của router R1 tham gia vào OSPF area 0:

R1(config)# router ospf 1

R1(config-router)# network 10.1.12.0 0.0.0.255 area 0

R1(config-router)# network 10.1.1.0 0.0.0.255 area 0

R1(config-router)# interface loopback 1

R1(config-if)# ip ospf network point-to-point

Cho các cổng loopback 2 và serial s0/0/0 của router R2 tham gia vào OSPF area 0:

R2(config)# router ospf 1

R2(config-router)# network 10.1.12.0 0.0.0.255 area 0

R2(config-router)# network 10.1.2.0 0.0.0.255 area 0

R2(config-router)# interface loopback 2

R2(config-if)# ip ospf network point-to-point

Cho cổng serial s0/0/1 của router R2 tham gia vào OSPF area 23:

R2(config)# router ospf 1

R2(config-router)# network 10.1.23.0 0.0.0.255 area 23

Cho các cổng loopback 3 và serial s0/0/1 của router R3 tham gia vào OSPF area 23:

R3(config)# router ospf 1

R3(config-router)# network 10.1.23.0 0.0.0.255 area 23

R3(config-router)# network 10.1.3.0 0.0.0.255 area 23

R3(config-router)# interface loopback 3

R3(config-if)# ip ospf network point-to-point

 Cho đến lúc này, sau khi OSPF hội tụ, đứng trên bất kỳ router nào cũng có thể ping đến tất cả các IP trong mạng, ngoại trừ IP cổng loopback 30 trên R1 và các loopback 100 đến 103 trên R3.

Bước 3: Tạo liên kết ảo (virtual link)

Cho các cổng loopback 100 đến 103 của router R3 tham gia vào OSPF area 100:

R3(config)# router ospf 1

R3(config-router)# network 192.168.100.0 0.0.3.255 area 100

R3(config-router)# interface loopback 100

R3(config-if)# ip ospf network point-to-point

R3(config-if)# interface loopback 101

R3(config-if)# ip ospf network point-to-point

R3(config-if)# interface loopback 102

R3(config-if)# ip ospf network point-to-point

R3(config-if)# interface loopback 103

R3(config-if)# ip ospf network point-to-point

Xem bảng định tuyến trên router R2: 

R2# show ip route

(đã bỏ qua một số dòng)

Gateway of last resort is not set 

     10.0.0.0/24 is subnetted, 5 subnets

C       10.1.12.0 is directly connected, Serial0/0/0

O       10.1.3.0 [110/65] via 10.1.23.3, 00:01:00, Serial0/0/1

C       10.1.2.0 is directly connected, Loopback2

O       10.1.1.0 [110/65] via 10.1.12.1, 00:03:10, Serial0/0/0

C       10.1.23.0 is directly connected, Serial0/0/1

Ta thấy R2 không thấy các mạng của các loopback 100 đến 103 của router R3. Đó là vì các loopback này tham gia OSPF vùng 100 và vùng này không kết nối trực tiếp về vùng 0 mà chỉ kết nối đến vùng 23.

Để các nơi khác có thể đi đến được vùng 100, ta phải tạo một kết nối vật lý từ vùng 100 về vùng 0 hoặc tạo một đường hầm xuyên qua vùng 23 để nối vùng 100 về vùng 0. Trong bài lab này, ta sẽ sử dụng giải pháp tạo đường hầm bằng cách xây dựng liên kết ảo (virtual link) trên vùng 23:

R2(config)# router ospf 1

R2(config-router)# area 23 virtual-link 192.168.103.1

R3(config)# router ospf 1

R3(config-router)# area 23 virtual-link 10.1.2.1

Sau khi đã tạo xong virtual link, xem lại bảng định tuyến trên router R2:

R2# show ip route

(đã bỏ qua một số dòng)

Gateway of last resort is not set 

     10.0.0.0/24 is subnetted, 5 subnets

C       10.1.12.0 is directly connected, Serial0/0/0

O       10.1.3.0 [110/65] via 10.1.23.3, 00:01:35, Serial0/0/1

C       10.1.2.0 is directly connected, Loopback2

O       10.1.1.0 [110/65] via 10.1.12.1, 00:01:35, Serial0/0/0

C       10.1.23.0 is directly connected, Serial0/0/1

O IA 192.168.102.0/24 [110/65] via 10.1.23.3, 00:00:05, Serial0/0/1

O IA 192.168.103.0/24 [110/65] via 10.1.23.3, 00:00:05, Serial0/0/1

O IA 192.168.100.0/24 [110/65] via 10.1.23.3, 00:00:57, Serial0/0/1

O IA 192.168.101.0/24 [110/65] via 10.1.23.3, 00:00:16, Serial0/0/1

Lúc này, các route đi đến các loopback của vùng 100 đã hiện ra trong bảng định tuyến của R2 và được đánh dấu là route liên vùng (O IA).

Router R2 có thêm một adjacency nữa qua đường virtual link:

R2# show ip ospf neighbor 

Neighbor ID     Pri   State      Dead Time   Address      Interface

192.168.103.1     0   FULL/  -       -       10.1.23.3    OSPF_VL0

10.1.1.1          0   FULL/  -   00:00:30    10.1.12.1    Serial0/0/0

192.168.103.1     0   FULL/  -   00:00:30    10.1.23.3    Serial0/0/1

Để quan sát các thông số OSPF trên đường virtual link, ta sử dụng lệnh “show ip ospf interface”:

R2# show ip ospf interface

(đã bỏ qua một số dòng)

OSPF_VL0 is up, line protocol is up 

  Internet Address 10.1.23.2/24, Area 0 

  Process ID 1, Router ID 10.1.2.1, Network Type VIRTUAL_LINK, Cost: 64

  Configured as demand circuit.

  Run as demand circuit.

  DoNotAge LSA allowed.

  Transmit Delay is 1 sec, State POINT_TO_POINT,

  Timer intervals configured, Hello 10, Dead 40, Wait 40, Retransmit 5

    oob-resync timeout 40

    Hello due in 00:00:03

  Supports Link-local Signaling (LLS)

  Index 3/4, flood queue length 0

  Next 0x0(0)/0x0(0)

  Last flood scan length is 1, maximum is 1

  Last flood scan time is 0 msec, maximum is 0 msec

  Neighbor Count is 1, Adjacent neighbor count is 1 

    Adjacent with neighbor 192.168.103.1  (Hello suppressed)

  Suppress hello for 1 neighbor(s)

(đã bỏ qua một số dòng)

Bước 4: Tóm tắt địa chỉ

Thực hiện tóm tắt các mạng loopback 100 đến 103 trên router R3 bằng câu lệnh “area area – id range network mask”.

R3(config)# router ospf 1

R3(config-router)# area 100 range 192.168.100.0 255.255.252.0

Kiểm tra lại kết quả của việc tóm tắt này bằng cách xem bảng định tuyến và bảng LSDB (Link State Database – cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết) của R2:

R2# show ip route

(đã bỏ qua một số dòng)

      10.0.0.0/24 is subnetted, 5 subnets

C       10.1.12.0 is directly connected, Serial0/0/0

O       10.1.3.0 [110/65] via 10.1.23.3, 00:07:25, Serial0/0/1

C       10.1.2.0 is directly connected, Loopback2

O       10.1.1.0 [110/65] via 10.1.12.1, 00:07:25, Serial0/0/0

C       10.1.23.0 is directly connected, Serial0/0/1

O IA 192.168.100.0/22 [110/65] via 10.1.23.3, 00:00:01, Serial0/0/1

R2# show ip ospf database

 

            OSPF Router with ID (10.1.2.1) (Process ID 1)

 

                Router Link States (Area 0)

 

Link ID         ADV Router      Age         Seq#       Checksum Link
                                                                count

10.1.1.1        10.1.1.1        969         0x80000002 0x00C668 3

10.1.2.1        10.1.2.1        498         0x80000005 0x00924E 4

192.168.103.1   192.168.103.1   5     (DNA) 0x80000002 0x00A573 1

 

                Summary Net Link States (Area 0)

 

Link ID         ADV Router      Age         Seq#       Checksum

10.1.3.0        10.1.2.1        537         0x80000001 0x00EFEF

10.1.3.0        192.168.103.1   11    (DNA) 0x80000001 0x00FD5E

10.1.23.0       10.1.2.1        557         0x80000001 0x0009C3

10.1.23.0       192.168.103.1   11    (DNA) 0x80000001 0x00996F

192.168.100.0   192.168.103.1   1     (DNA) 0x80000001 0x009C03

      

 

                Router Link States (Area 23)

 

Link ID         ADV Router      Age         Seq#       Checksum Link
                                                                count

10.1.2.1        10.1.2.1        498         0x80000009 0x00D191 2

192.168.103.1   192.168.103.1   499         0x80000004 0x00A7DC 3

 

                Summary Net Link States (Area 23)

 

Link ID         ADV Router      Age         Seq#       Checksum

10.1.1.0        10.1.2.1        563         0x80000001 0x0006DB

10.1.2.0        10.1.2.1        563         0x80000001 0x0078A8

10.1.12.0       10.1.2.1        563         0x80000001 0x008255

192.168.100.0   192.168.103.1   51          0x80000002 0x009A04

Chú ý: R3 tự tạo ra route tóm tắt chỉ đến Null0:

R3# show ip route

(đã bỏ qua một số dòng)

C    192.168.102.0/24 is directly connected, Loopback102

C    192.168.103.0/24 is directly connected, Loopback103

C    192.168.100.0/24 is directly connected, Loopback100

C    192.168.101.0/24 is directly connected, Loopback101

O    192.168.100.0/22 is a summary, 00:01:19, Null0

Route chỉ đến Null0 được tạo ra nhằm mục đích chống loop.

 

Bước 5: Quáng bá default route vào OSPF

Giả lập loopback 30 trên R1 là kết nối Internet, không cho mạng này tham gia vào OSPF. Mọi gói tin đi Internet sẽ phải đi đến R1, do đó ta sẽ cho R1 đưa default route đến tất cả các router còn lại trong mạng để chỉ đường đến nó với các gói tin mà địa chỉ đích không thỏa mãn bất kỳ entry nào trong bảng định tuyến:

R1(config)# router ospf 1

R1(config-router)# default-information originate always

Từ khóa “always” để ép R1 luôn đưa default route vào trong bất kể trên nó có sẵn default route hay không. Không có từ khóa này,  R1 sẽ chỉ đưa default route vào trong khi trên nó có sẵn default route.

Kiểm tra rằng trên bảng định tuyến của R2 và R3 đã xuất hiện default route bằng lệnh “show ip route”:

R2# show ip route

(đã bỏ qua một số dòng)

Gateway of last resort is 10.1.12.1 to network 0.0.0.0

 

     10.0.0.0/24 is subnetted, 5 subnets

C       10.1.12.0 is directly connected, Serial0/0/0

O       10.1.3.0 [110/65] via 10.1.23.3, 00:10:36, Serial0/0/1

C       10.1.2.0 is directly connected, Loopback2

O       10.1.1.0 [110/65] via 10.1.12.1, 00:00:19, Serial0/0/0

C       10.1.23.0 is directly connected, Serial0/0/1

O*E2 0.0.0.0/0 [110/1] via 10.1.12.1, 00:00:09, Serial0/0/0

O IA 192.168.100.0/22 [110/65] via 10.1.23.3, 00:00:19, Serial0/0/1

R3# show ip route

(đã bỏ qua một số dòng)

Gateway of last resort is 10.1.23.2 to network 0.0.0.0

(đã bỏ qua một số dòng)   

C    192.168.103.0/24 is directly connected, Loopback103

C    192.168.100.0/24 is directly connected, Loopback100

C    192.168.101.0/24 is directly connected, Loopback101

O*E2 0.0.0.0/0 [110/1] via 10.1.23.2, 00:00:26, Serial0/0/1

O    192.168.100.0/22 is a summary, 00:03:28, Null0

Từ R2 và R3, bạn sẽ ping được địa chỉ Internet (trường hợp này là cổng loopback 30 trên R1), mặc dù địa chỉ này chưa được quảng bá vào OSPF, đó là nhờ default route.

R3# ping 172.30.30.1 

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 172.30.30.1, timeout is 2 seconds:

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/30/32 ms

3. Cấu hình cuối cùng

R1# show run

!

hostname R1

!

interface Loopback1

 ip address 10.1.1.1 255.255.255.0

 ip ospf network point-to-point

!

interface Loopback30

 ip address 172.30.30.1 255.255.255.252

!

interface Serial0/0/0

 ip address 10.1.12.1 255.255.255.0

 clock rate 64000

 no shutdown

!

router ospf 1

 network 10.1.1.0 0.0.0.255 area 0

 network 10.1.12.0 0.0.0.255 area 0

 default-information originate always

!

end 

R2# show run

!

hostname R2

!

interface Loopback2

 ip address 10.1.2.1 255.255.255.0

 ip ospf network point-to-point

!

interface Serial0/0/0

 ip address 10.1.12.2 255.255.255.0

 no shutdown

!

interface Serial0/0/1

 ip address 10.1.23.2 255.255.255.0

 no shutdown

!

router ospf 1

 area 23 virtual-link 192.168.103.1

 network 10.1.2.0 0.0.0.255 area 0

 network 10.1.12.0 0.0.0.255 area 0

 network 10.1.23.0 0.0.0.255 area 23

!

end

R3# show run

!

hostname R3

!

interface Loopback3

 ip address 10.1.3.1 255.255.255.0

 ip ospf network point-to-point

!

interface Loopback100

 ip address 192.168.100.1 255.255.255.0

 ip ospf network point-to-point

!

interface Loopback101

 ip address 192.168.101.1 255.255.255.0

 ip ospf network point-to-point

!

interface Loopback102

 ip address 192.168.102.1 255.255.255.0

 ip ospf network point-to-point

!

interface Loopback103

 ip address 192.168.103.1 255.255.255.0

 ip ospf network point-to-point

!

interface Serial0/0/1

 ip address 10.1.23.3 255.255.255.0

 clock rate 2000000

 no shutdown

!

router ospf 1

 area 23 virtual-link 10.1.2.1

 area 100 range 192.168.100.0 255.255.252.0

 network 10.1.3.0 0.0.0.255 area 23

 network 10.1.23.0 0.0.0.255 area 23

 network 192.168.100.0 0.0.3.255 area 100

!

End


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0