Yêu cầu:
Thực hiện:
1. Giới thiệu sơ lược về AP 1130AG
1 |
Power connector |
5 |
Padlock port |
2 |
Ethernet port |
6 |
Mode button |
3 |
Keyhole port |
7 |
Ethernet (E) and Radio (R) LEDs |
4 |
Console port |
8 |
Status LED |
AP 1130AG có 2 anten dipole tích hợp bên trong, một cho chuẩn 802.11b/g (interface dot11 radio 0) và một cho chuẩn 802.11a (interface dot11 radio 1). Lưu ý: kiểu đánh số thứ tự cho các interface radio này giống nhau trên tất cả các AP 802.11a/b/g của Cisco.
AP 1130AG hỗ trợ 2 kiểu cấu hình: CLI (command line) và WEB.
2. Cấu hình basic bằng giao diện WEB
Trước khi có thể cài đặt cấu hình basic, AP và PC phải có địa chỉ IP (để có địa chỉ IP của AP xem phần gán địa chỉ IP sử dụng CLI).
Các bước để cấu hình cơ bản cho AP 1130 sử dụng GUI Express Setup.
Bước 1: Mở trình duyệt và gõ địa chỉ của AP vào thanh tác vụ địa chỉ. Một màn hình username và password xuất hiện.
Bước 2: Gõ username Cisco và password Cisco. Username và password có phân biệt chữ hoa, thường.
Bước 3: Nhấn Enter. Trang Summary Status xuất hiện.
Bước 4: Click Express Setup. Trang Express Setup xuất hiện.
Bước 5: Cấu hình các cài đặt sử dụng những hướng dẫn sau
Host name
Tên hệ thống là một tên của AP để nhận dạng nó trên mạng
Mặc định: ap
Configuration Server Protocol
Chỉ ra cách mà AP lấy địa chỉ IP.
Tùy chọn: DHCP và static IP
Mặc định: DHCP
IP Address, IP Subnet Mask
Gán hoặc thay đổi địa chỉ IP kèm subnet mask của AP. Nếu DHCP được cho phép, AP lấy địa chỉ từ DHCP server. Bạn có thể gán địa chỉ IP tĩnh trong phần này.
Default Gateway
Xác định địa chỉ AP sử dụng để truy cập vào 1 mạng khác. Gateway này được cung cấp bởi người quản trị mạng. Nếu DHCP được cho phép, để trống phần này.
Web Server
Cài đặt này chỉ ra kiểu HTTP được sử dụng để truy cập AP thông qua trình duyệt WEB.
Tùy chọn: HTTP chuẩn hoặc HTTPS
Mặc định: HTTP chuẩn
SNMP Community
Xác định và cài đặt những thuộc tính cho giao thức quản lý mạng đơn giản (SNMP) được dùng để quản lý mạng mà AP trực thuộc.
Thuộc tính |
Mô tả |
Read-Only |
AP chỉ cho phép truy cập đọc |
Read-Write |
AP cho phép truy cập đọc và đọc ghi |
Radio 802.11G and 802.11A Setup Sections
Role in Radio Network
Cài đặt này xác định chức năng của AP trong mạng không dây
Tùy chọn: AP root hoặc Repeater nonroot
Mặc định: AP root
Optimize Radio Network for
Cài đặt này tối ưu hóa hoạt động của AP trong môi trường không dây bằng cách hiệu chỉnh tốc độ dữ liệu. Cài đặt này phải giống nhau trên các client.
Tùy chọn: Throughput, Range, Default, Custom
Mặc định: Default