LAB: CẤU HÌNH XÁC THỰC CLIENT KHÔNG DÂY BẰNG RADIUS SERVER -

LAB: CẤU HÌNH XÁC THỰC CLIENT KHÔNG DÂY BẰNG RADIUS SERVER -

LAB: CẤU HÌNH XÁC THỰC CLIENT KHÔNG DÂY BẰNG RADIUS SERVER -

LAB: CẤU HÌNH XÁC THỰC CLIENT KHÔNG DÂY BẰNG RADIUS SERVER -

LAB: CẤU HÌNH XÁC THỰC CLIENT KHÔNG DÂY BẰNG RADIUS SERVER -
LAB: CẤU HÌNH XÁC THỰC CLIENT KHÔNG DÂY BẰNG RADIUS SERVER -
(028) 35124257 - 0933 427 079

LAB: CẤU HÌNH XÁC THỰC CLIENT KHÔNG DÂY BẰNG RADIUS SERVER

Mạng WLAN bản thân nó là không bảo mật, tuy nhiên đối với mạng có dây nếu bạn không có 1 sự phòng ngừa hay cấu hình bảo vệ gì thì nó cũng chẳng bảo mật gì. Điểm mấu chốt để tạo ra 1 mạng WLAN bảo mật là phải triển khai các phương pháp bảo mật thiết yếu cho WLAN để giúp cho hệ thống mạng của mình được an toàn hơn.

            Trong bài LAB này ta sẽ thảo luận các đặc điểm và cách cấu hình RADIUS server trong mạng WLAN để buộc các client muốn gia nhập mạng phải xác thực bằng 802.1x, nhờ đó ngăn chặn những truy cập mạng trái phép mà mình không mong muốn. Khi đó client phải đăng nhập đúng usernamepassword hợp lệ mới truy cập được. Quá trình xác thực này được điều khiển bởi RADIUS server.

Yêu cầu:

  • Cấu hình RADIUS server trên sử dụng phần mềm Cisco ACS, tạo user và password cho các client dự định tham gia vào mạng
  • Bật tính năng xác thực EAP Authentication với RADIUS server trên AP Aironet ( bằng webpage và CLI).
  • Cho PC tham gia vào mạng, kiểm tra kết nối.

Các bước thực hiện :

1. Cấu hình RADIUS server trên Windows 2003:

  • Cài đặt phần mềm Cisco Secure ACS v3.2 trên PC chạy Win 2003 để làm server.

Double click vào file setup.exe trong thư mục chứa phần mềm ACS để tiến hành cài đặt. Màn hình setup hiện ra :

Check vào tất cả các mục để cài đặt ACS, tiếp theo nhấn  Next :

Authenticate Users Using :  chọn thiết bị tương ứng mà ta sử dụng. Ở đây do ta sử dụng Access Point là Aironet nên ta chọn là RADIUS (Cisco Aironet).

     Access Server Name: tùy chọn đặt tên cho thiết bị. Ta nên đặt trùng tên với Access Point mà ta muốn cấu hình để dễ phân biệt.

     Access Server IP Address:  Địa chỉ IP của AP mà ta cần cấu hình để PC server có thể truy cập tới AP. Trong trường hợp này địa chỉ của AP là 192.168.1.254

            Window Server IP Address: địa chỉ IP của Server làm RADIUS. Chẳng hạn như 192.168.1.1

            TACACS + or RADIUS Key: đặt key cho RADIUS server phải trùng với key của AP.

            Nhấn Next để sang bước tiếp theo.

Các tùy chọn trong ACS. Ta nên chọn toàn bộ để có thể sử dụng hết các tính năng của ACS.

            Nhấn Next và tiếp theo nhấn Finish để hoàn thành quá trình cài đặt .

  • Tạo User và password :

Giao diện chính của ACS:

Click vào nút User Setup để tạo user

Đặt tên user tuỳ chọn cho client sử dụng để truy cập. Nhấn vào nút Add/Edit để thêm vào cấu hình. Ta có thể add nhiều user tuỳ theo nhu cầu.

Đặt Password cho user vừa tạo. xong nhấn nút Submit để hoàn tất .

Ngoài ra ta có thể thay đổi cấu hình mạng ban đầu đã thiết lập trong quá trình cài đặt hoặc thêm cấu hình tùy chọn. bằng cách nhấn vào nút Network Configuration.

Ta có thể tạo cấu hình tùy mục đích sử dụng ở đây. Sau khi tạo xong nhấn Submit+Restart để hoàn tất cài đặt.

Lưu ý :  Phần mềm ACS đòi hỏi phải chạy trên môi trường Java. Do đó trước khi cài đặt yêu cầu phải cài Java Runtime Environmen.

          Sau khi setup ACS xong thì khi mở trình duyệt ACS vẫn chưa chạy. Khi đó ta chọn Tool > Internet Option > Security , chọn levlels Low để cho phép Java start 

2. Bật tính năng xác thực EAP Authentication với RADIUS server trên AP Aironet:

Thực hiện trên webpage:

  • Đặt địa chỉ IP của PC trùng subnet với địa chỉ của AP. Trường hợp này địa chỉ của AP là 192.168.1.254, ta đặt cho PC là 192.168.1.2
  • Kết nối giữa PC với AP thông qua cáp thẳng
  • Mở trình duyệt web lên, điền địa chỉ của AP là 192.168.1.254 vào thanh địa chỉ, màn hiện đăng nhập hiện ra yêu cầu nhập user name và password. mặc định user name là Cisco, Password là Cisco. Nhập xong nhấn OK

Giao diện chính của AP

Chọn mục EXPRESS SECURITY để vào tạo cấu hình mới và bảo mật RADIUS

Chọn SSID là vnpro

     Chọn mục Broadcast SSID in Beacon  để quảng bá SSID của mình

     Chọn mục EAP Authentication để bật tính năng xác thực RADIUS

     Đặt IP của server là 192.168.1.1

     Đặt Secret key trùng với key của server PC

nhấn apply => hoàn tất cài đặt.

 

Cấu hình bằng CLI:

 

  • Vào mode config bật tính năng AAA

 

ap(config)# aaa new-model

 

  • Định nghĩa AAA Server Groups

 

ap(config)#aaa group server radius rad_eap

ap(config-sg-radius)#server 192.168.1.1 auth-port 1645 acct-port 1646

 

  • Cho phép xác thực trên RADIUS

 

ap(config)#aaa authentication login eap_methods group rad_eap

 

  • Tạo SSID và cho phép SSID đó tham gia xác thực RADIUS, đồng thời quảng bá SSID đó qua ngoài

 

ap(config)#dot11 ssid ap1

ap(config-ssid)#authentication open eap eap_methods

ap(config-ssid)#authentication network-eap eap_methods

ap(config-ssid)#guest-mode

 

  • Chỉ ra địa chỉ IP của server, port dùng để Authentication Request, port dùng để accounting request và key :

 

ap(config)# radius-server host 192.168.1.1 auth-port 1645 acct-port 1646 key 123456

 

  • Vào mode interface bật tính năng xác thực trên interface và cho phép quảng bá SSID ra interface này

 

ap(config)#interface dot11radio 0

ap(config-if)#encryption mode wep mandatory

ap(config-if)#ssid ap1

ap(config-if)#no shut

ap(config-if)#end

ap#wr

 

Cấu hình tham khảo:

 

ap#show running-config

Building configuration...

 

Current configuration : 2430 bytes

!

version 12.3

no service pad

service timestamps debug datetime msec

service timestamps log datetime msec

service password-encryption

!

hostname ap

!

enable secret 5 $1$EdQk$vBu/6AkF37mOFlG07co6i1

!

ip subnet-zero

!

!

aaa new-model

!

!

aaa group server radius rad_eap

 server 192.168.1.1 auth-port 1645 acct-port 1646

!

aaa authentication login eap_methods group rad_eap

aaa session-id common

!

dot11 ssid ap2

   authentication open eap eap_methods

   authentication network-eap eap_methods

   guest-mode

!

power inline negotiation prestandard source

!

username Cisco password 7 047802150C2E

!

bridge irb

!

interface Dot11Radio0

 no ip address

 no ip route-cache

 !

 encryption mode wep mandatory

 !

 ssid ap2

 !

 speed basic-1.0 basic-2.0 basic-5.5 6.0 9.0 basic-11.0 12.0 18.0 24.0 36.0 48.0 54.0

 station-role root

 bridge-group 1

 bridge-group 1 subscriber-loop-control

 bridge-group 1 block-unknown-source

 no bridge-group 1 source-learning

 no bridge-group 1 unicast-flooding

 bridge-group 1 spanning-disabled

!

interface FastEthernet0

 no ip address

 no ip route-cache

 duplex auto

 speed auto

 bridge-group 1

 no bridge-group 1 source-learning

 bridge-group 1 spanning-disabled

 hold-queue 160 in

!

interface BVI1

 ip address 192.168.1.254 255.255.255.0

 no ip route-cache

!

ip http server

no ip http secure-server

ip http help-path http://www.cisco.com/warp/public/779/smbiz/prodconfig/help/eag

ip radius source-interface BVI1

!

radius-server host 10.0.0.2 auth-port 1645 acct-port 1646 key 7 1446405858517C

!

control-plane

!

bridge 1 route ip

!

line con 0

line vty 0 4

!

end

 

3. Kiểm tra kết nối :

           Trước khi cho PC tham gia vào mạng, bật tính năng xác thực trên trên card wireless

Trên PC tạo kết nối với mạng có SSID là ap1 vừa được thiết lập.

Click vào nút Add


Đặt tên SSID của mạng mà mình muốn kết nối, chọn kiểu xác thực là LEAP  và đánh dấu chọn vào mục Prompt for user name and password . Nhấn OK

1 kết nối được tạo ra với mạng có SSID là ap1. Để kết nối với mạng trên, ta click chuột phải và chọn Connect. Khi đó server sẽ tiến hành xác thực và yêu cầu mình nhập user namepassword.

Nếu client nhập sai user namepassword thì sẽ không kết nối tới mạng được. Khi đó trên màn hình CLI của AP sẽ báo Authentication Failed, và bắt buộc client phải đăng nhập lại.

            Để kiểm tra kết nối ta sẽ tiến hành Ping tới server, đặt địa chỉ IP của client trùng lớp mạng với server.

ping thành công, kết nối hoàn tất.


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0