LAB CME. Call Legs, Dial Peers, và Wildcards (Phần 1) -

LAB CME. Call Legs, Dial Peers, và Wildcards (Phần 1) -

LAB CME. Call Legs, Dial Peers, và Wildcards (Phần 1) -

LAB CME. Call Legs, Dial Peers, và Wildcards (Phần 1) -

LAB CME. Call Legs, Dial Peers, và Wildcards (Phần 1) -
LAB CME. Call Legs, Dial Peers, và Wildcards (Phần 1) -
(028) 35124257 - 0933 427 079

LAB CME. Call Legs, Dial Peers, và Wildcards (Phần 1)

03-07-2020

1. Yêu cầu

  • Cấu hình Dial Peers trên CME.

2. Mô hình

3. Mô tả lab

Các thiết bị đã được lắp đặt và được nối bằng cáp FastEthernet.

Router CME1 kết nối trực tiếp tới router CME 2 bằng cáp FastEthernet.

Bước 1: Gán địa chỉ trên router CME1 và switch PoE

Sử dụng địa chỉ theo như mô hình, gán địa chỉ IP cho các cổng f0/0.10 và f0/0.20 của Router CME1.

Cấu hình router CME1:

hostname CME1

interface f0/0

  description Ket noi toi switch PoE

  no ip address

  no shutdown

  exit

interface f0/0.1

  description Ket noi toi Management VLAN

  encapsulation dot1q 1 native

  ip address 10.1.1.254 255.255.255.0

  exit

interface f0/0.10

  description Ket noi toi Voice VLAN

  encapsulation dot1q 10

  ip address 10.1.10.254 255.255.255.0

  exit

interface f0/0.20

  description Ket noi toi Data VLAN

  encapsulation dot1q 20

  ip address 10.1.20.254 255.255.255.0

  exit

line vty 0 4

  privilege level 15

  no login

  exit      

line console 0

  logging synchronous

  exit

no ip domain-lookup

Cấu hình switch PoE:

hostname PoE

interface vlan 1

  description Dat IP quan ly cho switch

  ip address 10.1.1.253 255.255.255.0

  no shutdown

  exit

interface f0/24

  description Ket noi toi router CME1

  switchport trunk encapsulation dot1q

  switchport mode trunk

  exit

 

vlan 10

  exit

vlan 20

  exit

 

interface f0/1

  description Ket noi toi IP Phone 1001

  switchport mode access

  switchport access vlan 20

  switchport voice vlan 10

  spanning-tree portfast

  exit

 

interface f0/2

  description Ket noi toi IP Phone 1002

  switchport mode access

  switchport access vlan 20

  switchport voice vlan 10

  spanning-tree portfast

  exit

 

interface f0/3

  description Ket noi toi IP Phone CIPC 1003

  switchport mode access

  switchport access vlan 10

  spanning-tree portfast

  exit

 

line vty 0 4

  privilege level 15

  no login

  exit

line console 0

  logging synchronous

  exit

no ip domain-lookup

Bước 2: Cấu hình dịch vụ DHCP trên router CME1

Trên router CME1, khởi tạo 2 dải DHCP Pool để cấp IP:

  • Cho các IP Phone thuộc VLAN 10
  • Cho các PC thuộc VLAN 20

ip dhcp excluded-address 10.1.10.254

ip dhcp pool Voice

  network 10.1.10.0 255.255.255.0

  default-router 10.1.10.254

  option 150 ip 10.1.10.254

  exit

ip dhcp excluded-address 10.1.20.254

ip dhcp pool Data

  network 10.1.20.0 255.255.255.0

  default-router 10.1.20.254

  exit

Bước 3: Cấu hình dịch vụ “telephony-service” trên router CME1

Tiến hành cấu hình dịch vụ “telephony-service” cấp số điện thoại xuống cho các IP Phone tương ứng như trong sơ đồ.

clock set 6:30:00 13 May 2015

configure terminal

telephony-service

  ip source-address 10.1.10.254 port 2000

  max-dn 144

  max-ephones 42

  create cnf-files

  no auto-reg-ephone

  exit

 

ephone-dn 1 dual-line

  number 1001

  exit

 

ephone-dn 2 dual-line

  number 1002

  exit

 

ephone-dn 3 dual-line

  number 1003

  exit

 

ephone 1

  mac-address b000.b4d8.8e95

  type 7965

  button 1:1

  codec g711ulaw

  restart

  exit

 

ephone 2

  mac-address b000.b4d9.a3b1

  type 7965

  button 1:2

  codec g711ulaw

  restart

  exit

 

ephone 3

  mac-address 24b6.fd47.139e

  type CIPC

  button 1:3

  codec g711ulaw

  restart

  exit

Bước 4: Cấu hình router CME2

Cấu hình router CME2 cấp số điện thoại x2001 cho IP Phone.

hostname CME2

interface f0/0

  description Ket noi toi PC cai CIPC

  ip address 10.2.10.254 255.255.255.0

  no shutdown

  exit

 

line vty 0 4

  privilege level 15

  no login

  exit            

line console 0

  logging synchronous

  exit

no ip domain-lookup

 

ip dhcp excluded-address 10.2.10.254

ip dhcp pool Voice

  network 10.2.10.0 255.255.255.0

  default-router 10.2.10.254

  option 150 ip 10.2.10.254

  exit

exit

clock set 6:30:00 13 May 2015

configure terminal

telephony-service

  ip source-address 10.2.10.254 port 2000

  max-dn 144

  max-ephones 42

  create cnf-files

  no auto-reg-ephone

  exit

 

ephone-dn 1 dual-line

  number 2001

  exit

 

ephone 1

  mac-address 24b6.fd47.139e

  type CIPC

  button 1:1

  codec g711ulaw

  restart

  exit

Bước 5: Tìm hiểu Call Legs

Trước khi tìm hiểu về Dial Peer, ta cần nắm rõ các khái niệm về dial plans và call legs. Khi một cuộc gọi call được thực hiện, voice gateway sẽ dựa vào dial peer để chuyển hướng cuộc gọi call tương tự như quá trình định tuyến sử dụng bảng “route table” trên router. Các kết nối cuộc gọi “call connections” đi vào và ra voice gateway tương ứng với các call legs. Có 2 loại kết nối connections được thực hiện tại voice gateway: dịch vụ phone service  truyền thống (plain old telephone service, hoặc POTS) và VoIP.

One-Way Call Legs từ Analog Phone x2315 tới Analog Phone x337

Thông qua 4 call legs, x2315 có thể thực hiện cuộc gọi call tới x3379, để x3379 cũng có thể thực hiện cuộc gọi call tới x2315 thì cần phải có 4 call legs khác! Với mạng data network, nếu PC A có thể ping tới PC B thì chúng ta có thể giả thiết là PC B cũng có thể ping được tới PC A (trừ phi bị chặn bởi access lists) nhưng đối với hạ tầng voice networks thì điều này không còn đúng đắn nữa. x2315 có thể thực hiện cuộc gọi tới x3379 nhưng điều này không có nghĩa là x3379 cũng có thể thực hiện cuộc gọi được tới x2315.

Trong một số trường hợp, một dial peer có thể thực hiện vai trò của cả inbound call leg và outbound call legs.

Bước 6: Tìm hiểu Dial Peers

Dial peers trên hạ tầng telephony tương đương với static IP routing trên hạ tầng mạng data networks giúp chuyển hướng các cuộc gọi calls tới đúng đích destination chỉ định. Có 2 loại dial peers: POTS và VoIP.

Cấu hình dial peer loại POTS, cuộc gọi tới số x1234 sẽ được chuyển tới “port 0/1/0” trên hạ tầng mạng telephony. “Port 0/1/0” có thể là cổng giao tiếp analog interface hoặc digital interface.

dial-peer voice 15 pots

  destination-pattern 1234

  port 0/1/0

Cấu hình dial peer loại VOIP, cuộc gọi tới x5555678 sẽ được chuyển tới remote gateway có ip là 10.0.10.100 trên hạ tầng mạng IP-based network. Không giống như static route, session target command sẽ trỏ tới destination IP đầu cuối chứ không phải next-hop IP của router kế cận.

dial-peer voice 6 voip

  destination-pattern 5555678

  session target ipv4:10.0.10.100

Cả 2 loại dial peers đều bắt cầu với câu lệnh dial-peer voice tag command. Định danh “tag” là một con số dao động từ 1 tới 2147483647 (phải là duy nhất trên gateway) giúp định danh các dial peer với nhau. Thông thường, định danh “tag” sẽ trùng với chuỗi “number” trong câu lệnh “destination-pattern” để việc khắc phục sự cố sau này được thuận tiện.

Bước 7: Cấu hình Dial Peers

Tại thời điểm này, IP Phone x2001 vẫn chưa thể liên lạc được với các IP Phone x1001, x1002, x1003 và ngược lại. Ta sẽ tiến hành cấu hình “dial peer” trên router CME1 và router CME2 để IP Phone x2001 có thể liên lạc được tới x1001, x1002, x1003 và ngược lại.

Cấu hình IP giả lập trên môi trường mạng WAN tại router CME1.

interface f0/1

  description Ket noi toi router CME2

  ip address 1.1.1.1 255.255.255.0

  no shutdown

  exit

ip route 2.2.2.2 255.255.255.255 f0/1

Cấu hình IP giả lập trên môi trường mạng WAN tại router CME2.

interface f0/1

  description Ket noi toi router CME1

  ip address 2.2.2.2 255.255.255.0

  no shutdown

  exit

ip route 1.1.1.1 255.255.255.255 f0/1

Cấu hình “dial peer” trên router CME1 để IP Phone Phone x1001, x1002, x1003 có thể liên lạc được với IP Phone x2001.

dial-peer voice 2001 voip

  destination-pattern 2001

  session target ipv4:2.2.2.2

  exit

Cấu hình “dial peer” trên router CME2 để IP Phone Phone x2001 có thể liên lạc được với IP Phone x1001, x1002, x1003.

dial-peer voice 1001 voip

  destination-pattern 1001

  session target ipv4:1.1.1.1

  exit

dial-peer voice 1002 voip

  destination-pattern 1002

  session target ipv4:1.1.1.1

  exit

dial-peer voice 1003 voip

  destination-pattern 1001

  session target ipv4:1.1.1.1

  exit

Thông thường, ta có thể thiết lập các VoIP dial peer riêng biệt tương ứng với từng remote phone như trên; để giảm nhẹ gánh nặng cấu hình “dial peer” ta thường sử dụng wildcards trong “dial peer”. Với khái niệm wildcard, ta có thể cấu hình “dial peer” trên router CME2 như bên dưới. Từ IP Phone x2001 thuộc site CME2 có thể liên lạc được tới các IP Phone x1001, x1002, x1003, x1004, x1005, x1006, x1007, x1008, x1009 tại site CME1.

dial-peer voice 1000 voip

  destination-pattern 100.

  session target ipv4:1.1.1.1

  exit

Kiểm tra cấu hình dial peer trên router CME1

CME1# show dial-peer voice summary

dial-peer hunt 0

                        AD                                                                     PRE PASS                OUT

TAG    TYPE  MIN  OPER PREFIX    DEST-PATTERN      FER THRU SESS-TARGET    STAT PORT   

20001  pots     up       up                          1001$                           0                                                          50/0/1

20002  pots     up       up                          1002$                           0                                                          50/0/2

20003  pots     up       up                          1003$                           0                                                          50/0/3

2001   voip      up       up                          2001                             0     syst ipv4:2.2.2.2

CME1#

Kiểm tra cấu hình dial peer trên router CME2

CME2# show dial-peer voice summary

dial-peer hunt 0

                        AD                                                                     PRE PASS                OUT

TAG    TYPE  MIN  OPER PREFIX    DEST-PATTERN      FER THRU SESS-TARGET    STAT PORT    KEEPALIVE

20001  pots      up      up                          2001$                           0                                                          50/0/1

1000   voip      up       up                          100.                              0     syst ipv4:1.1.1.1

CME2#

Trong tiến trình khắc phục sự cố hệ thống mạng, ta thường sử dụng câu lệnh “show dialplan number command”.

CME2# show dialplan number 1001

Macro Exp.: 1001

 

VoiceOverIpPeer1000

        peer type = voice, system default peer = FALSE, information type = voice,

        description = `',

        tag = 1000, destination-pattern = `100.',

        voice reg type = 0, corresponding tag = 0,

        allow watch = FALSE

        answer-address = `', preference=0,

        CLID Restriction = None

        CLID Network Number = `'

        CLID Second Number sent

        CLID Override RDNIS = disabled,

        rtp-ssrc mux = system

        source carrier-id = `', target carrier-id = `',

        source trunk-group-label = `',  target trunk-group-label = `',

        numbering Type = `unknown'

        group = 1000, Admin state is up, Operation state is up,

        incoming called-number = `', connections/maximum = 0/unlimited,

        DTMF Relay = disabled,

        modem transport = system,

        URI classes:

            Incoming (Called) =

            Incoming (Calling) =

            Destination =

        huntstop = disabled,

        in bound application associated: 'DEFAULT'

        out bound application associated: ''

        dnis-map =

        permission :both

        incoming COR list:maximum capability

        outgoing COR list:minimum requirement

        outgoing LPCOR:

        Translation profile (Incoming):

        Translation profile (Outgoing):

        incoming call blocking:

        translation-profile = `'

        disconnect-cause = `no-service'

        advertise 0x40 capacity_update_timer 25 addrFamily 4 oldAddrFamily 4

        mailbox selection policy: none

        type = voip, session-target = `ipv4:1.1.1.1',

        technology prefix:

        settle-call = disabled

        ip media DSCP = ef, ip media rsvp-pass DSCP = ef

        ip media rsvp-fail DSCP = ef, ip signaling DSCP = af31,

        ip video rsvp-none DSCP = af41,ip video rsvp-pass DSCP = af41

        ip video rsvp-fail DSCP = af41,

        ip defending Priority = 0, ip preemption priority = 0

        ip policy locator voice:

        ip policy locator video:

        UDP checksum = disabled,

        session-protocol = cisco, session-transport = system,

        req-qos = best-effort, acc-qos = best-effort,

        req-qos video = best-effort, acc-qos video = best-effort,

        req-qos audio def bandwidth = 64, req-qos audio max bandwidth = 0,

        req-qos video def bandwidth = 384, req-qos video max bandwidth = 0,

        RTP dynamic payload type values: NTE = 101

        Cisco: NSE=100, fax=96, fax-ack=97, dtmf=121, fax-relay=122

               CAS=123, TTY=119, ClearChan=125, PCM switch over u-law=0,

               A-law=8, GSMAMR-NB=117 iLBC=116, AAC-ld=114, iSAC=124

               lmr_tone=0, nte_tone=0

               h263+=118, h264=119

               G726r16 using static payload

               G726r24 using static payload

        RTP comfort noise payload type = 19

        fax rate = voice,   payload size =  20 bytes

        fax protocol = system

        fax-relay ecm enable

        Fax Relay ans treatment disabled

        Fax Relay ans enabled

        Fax Relay SG3-to-G3 Enabled (by system configuration)

        fax NSF = 0xAD0051 (default)

        codec = g729r8,   payload size =  20 bytes,

        video codec = None

        voice class codec = `'

        voice class sip session refresh system

        voice class sip rsvp-fail-policy voice post-alert mandatory keep-alive interval 30

        voice class sip rsvp-fail-policy voice post-alert optional keep-alive interval 30

        voice class sip rsvp-fail-policy video post-alert mandatory keep-alive interval 30

        voice class sip rsvp-fail-policy video post-alert optional keep-alive interval 30

        text relay = disabled

        Media Setting = forking (disabled) flow-through (global)

        Expect factor = 10, Icpif = 20,

        Playout Mode is set to adaptive,

        Initial 60 ms, Max 1000 ms

        Playout-delay Minimum mode is set to default, value 40 ms

        Fax nominal 300 ms

        Max Redirects = 1, signaling-type = cas,

        VAD = enabled, Poor QOV Trap = disabled,

        Source Interface = NONE

        voice class sip url = system,

        voice class sip tel-config = system,

        voice class sip rel1xx = system,

        tvoice class sip outbound-proxy = system,

        voice class sip asserted-id = system,

        voice class sip privacy = system,

        voice class sip e911 = system,

        voice class sip history-info = system,

        voice class sip pass-thru headers = system,

        voice class sip pass-thru content unsupp = system,

        voice class sip pass-thru content sdp = system,

        voice class sip copy-list = system,

        voice class sip anat = system,

        voice class sip g729 annexb-all = system,

        voice class sip early-offer forced = system,

        voice class sip negotiate cisco = system,

        voice class sip reset timer expires 183 = system,

        voice class sip block 180 = system,

        voice class sip block 181 = system,

        voice class sip block 183 = system,

        voice class sip preloaded-route = system,

        voice class sip random-contact = system,

        voice class sip random-request-uri validate = system,

        voice class sip call-route p-called-party-id = system,

        voice class sip call-route history-info = system,

        voice class sip privacy-policy send-always = system,

        voice class sip privacy-policy passthru = system,

        voice class sip privacy-policy strip history-info = system,

        voice class sip privacy-policy strip diversion = system,

        voice class sip bandwidth audio  = system,

        voice class sip bandwidth video  = system,

        voice class sip error-code-override options-keepalive failure = system,

        voice class sip encap clear-channel  = system,

        voice class sip map resp-code 181 = system,

        voice class sip bind control = system,

        voice class sip bind media = system,

        voice class sip registration passthrough = System

        voice class sip authenticate redirecting-number = system,

        redirect ip2ip = disabled

        local peer = false

        probe disabled,

        Secure RTP: system (use the global setting)

        voice class perm tag = `'

        Time elapsed since last clearing of voice call statistics never

        Connect Time = 0, Charged Units = 0,

        Successful Calls = 1, Failed Calls = 0, Incomplete Calls = 0

        Accepted Calls = 0, Refused Calls = 0,

        Last Disconnect Cause is "10  ",

        Last Disconnect Text is "normal call clearing (16)",

        Last Setup Time = 181054.

        Last Disconnect Time = 0.

Matched: 1001   Digits: 3

Target: ipv4:1.1.1.1

 

CME2#

Để quan sát tiến trình router lựa chọn và sử dụng “dial peers”, ta thực hiện câu lệnh “debug voip dialpeer command” (và câu lệnh “debug voip dialpeer all command” để lấy được nhiều thông tin hơn). Câu lệnh “debug voip dialpeer commands” có thể khiến cho “console buffer” bị quá tải và mất kết nối control tới router.

Link phần 2:  LAB CME. Call Legs, Dial Peers, và Wildcards (Phần 2)


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0