LAB CME. Cấu hình CME cấp số Directory Number cho các IP Phone (Phần 1) -

LAB CME. Cấu hình CME cấp số Directory Number cho các IP Phone (Phần 1) -

LAB CME. Cấu hình CME cấp số Directory Number cho các IP Phone (Phần 1) -

LAB CME. Cấu hình CME cấp số Directory Number cho các IP Phone (Phần 1) -

LAB CME. Cấu hình CME cấp số Directory Number cho các IP Phone (Phần 1) -
LAB CME. Cấu hình CME cấp số Directory Number cho các IP Phone (Phần 1) -
(028) 35124257 - 0933 427 079

LAB CME. Cấu hình CME cấp số Directory Number cho các IP Phone (Phần 1)

28-06-2020

1. Yêu cầu

  • Cấu hình dịch vụ “telephony server” trên CUCME (CME).
  • Cấu hình các tham số cơ bản cho CME cấp số điện thoại Directory Number (DN) cho các IP Phone đầu cuối.
  • Cấu hình “register phone” thủ công.
  • Thực hiện cuộc gọi giữa 2 IP Phone trong cùng hệ thống system.
  • Cấu hình Banner Message hiển thị trên IP Phone.
  • Thay đổi  Phone Display Header Bar.
  • Thay đổi  Text tương ứng với mỗi Line Button.
  • Cấu hình dịch vụ danh bạ Phone Directory trên CME.
  • Cấu hình tính năng chuyển hướng cuộc gọi Call Forwarding trên CME.
  • Thiết lập User cho IP Phone.
  • Cấu hình Call Detail Records & Accounting.
  • Kiểm tra thông tin PoE (Power Over Ethernet) trên switch.
  • Xác định CME version.
  • Triển khai GUI cho phép cấu hình CME thông qua giao diện Web.

2. Mô hình

 

 

Hình 1.1

3. Mô tả lab

Các thiết bị đã được lắp đặt và được nối bằng cáp FastEthernet.

Bước 1: Gán địa chỉ

Sử dụng địa chỉ theo như mô hình, gán địa chỉ IP cho các cổng f0/0.10 và f0/0.20 của Router CME.

Cấu hình router CME:

hostname CME

interface f0/0

  description Ket noi toi switch PoE

  no ip address

  no shutdown

  exit

interface f0/0.1

  description Ket noi toi Management VLAN

  encapsulation dot1q 1 native

  ip address 10.1.1.254 255.255.255.0

  exit

interface f0/0.10

  description Ket noi toi Voice VLAN

  encapsulation dot1q 10

  ip address 10.1.10.254 255.255.255.0

  exit

interface f0/0.20

  description Ket noi toi Data VLAN

  encapsulation dot1q 20

  ip address 10.1.20.254 255.255.255.0

  exit

line vty 0 4

  privilege level 15

  no login

  exit      

line console 0

  logging synchronous

  exit

no ip domain-lookup

Cấu hình switch PoE:

hostname PoE

interface vlan 1

  description Dat IP quan ly cho switch

  ip address 10.1.1.253 255.255.255.0

  no shutdown

  exit

interface f0/24

  description Ket noi toi router CME

  switchport trunk encapsulation dot1q

  switchport mode trunk

  exit

 

vlan 10

  exit

vlan 20

  exit

 

interface f0/1

  description Ket noi toi IP Phone 1001

  switchport mode access

  switchport access vlan 20

  switchport voice vlan 10

  spanning-tree portfast

  exit

 

interface f0/2

  description Ket noi toi IP Phone 1002

  switchport mode access

  switchport access vlan 20

  switchport voice vlan 10

  spanning-tree portfast

  exit

 

interface f0/3

  description Ket noi toi IP Phone CIPC 1003

  switchport mode access

  switchport access vlan 10

  spanning-tree portfast

  exit

 

line vty 0 4

  privilege level 15

  no login

  exit

line console 0

  logging synchronous

  exit

no ip domain-lookup

Bước 2: Cấu hình dịch vụ DHCP trên router CME

Trên router CME, khởi tạo 2 dải DHCP Pool để cấp IP:

  • Cho các IP Phone thuộc VLAN 10
  • Cho các PC thuộc VLAN 20

 

ip dhcp excluded-address 10.1.10.254

ip dhcp pool Voice

  network 10.1.10.0 255.255.255.0

  default-router 10.1.10.254

  option 150 ip 10.1.10.254

  exit

ip dhcp excluded-address 10.1.20.254

ip dhcp pool Data

  network 10.1.20.0 255.255.255.0

  default-router 10.1.20.254

  exit

Bước 3: Cấu hình dịch vụ “telephony-service” trên router CME

Tiến hành cấu hình dịch vụ “telephony-service” cấp số điện thoại xuống cho các IP Phone tương ứng như trong sơ đồ.

Mỗi DN (directory number) sẽ tiêu tốn tài nguyên xử lý của CME, nên chỉ cần thiết lập vừa đủ số lượng DN vừa đủ trong câu lệnh “max-dn x” vì sau này chúng ta có thể thay đổi được tham số này mà không làm ảnh hưởng hay gián đoạn đến hoạt động của hệ thống.

Sau khi chúng ta thay đổi các thiết lập ở Telephony Services section mà vẫn chưa có tác động tới các IP Phone, ta thực hiện câu lệnh “no create cnf-files” rồi thực hiện câu lệnh “create cnf-files” để khởi tạo lại các “template file” sẽ giúp giải quyết được vấn đề.

 

clock set 6:30:00 13 May 2015

configure terminal

telephony-service

  ip source-address 10.1.10.254 port 2000

  max-dn 144

  max-ephones 42

  create cnf-files

  no auto-reg-ephone

  exit

 

ephone-dn 1 dual-line

  number 1001

  exit

 

ephone-dn 2 dual-line

  number 1002

  exit

 

ephone-dn 3 dual-line

  number 1003

  exit

 

ephone 1

  mac-address b000.b4d8.8e95

  type 7965

  button 1:1

  codec g711ulaw

  restart

  exit

 

ephone 2

  mac-address b000.b4d9.a3b1

  type 7965

  button 1:2

  codec g711ulaw

  restart

  exit

 

ephone 3

  mac-address 24b6.fd47.139e

  type CIPC

  button 1:3

  codec g711ulaw

  restart

  exit

Có nhiều option liên kết với ephone-dn trong câu lệnh “button”, option thường được sử dụng nhiều nhất là “:”, sử dụng tùy chọn “?” để biết thêm nhiều option khác.

CME(config-ephone)#button ?

  LINE  button-index:dn-index pairs example 1:2 2:5

Configuration line:button with separator feature options:

: normal phone lines

       example    button 1:2 2:5

s silent ring, ringer muted, call waiting beep muted

       example    button 1s2 2s5

b silent ring, ringer muted, call waiting beep not muted

       example    button 1b2 2b5

f feature ring

       example    button 1f2 2f5

       see also 'no dnd feature-ring'

m monitor line, silent ring, call waiting display suppressed

       example    button 1m2 2m5

       see also 'transfer-system full-consult dss'

w watch line (BLF), watch the phone offhook status via the phone's primary

ephone-dn

       example    button 1w2 2w5

o overlay lines, combine multiple lines per physical button

       example    button 1o2,3,4,5

c overlay call-waiting, combine multiple lines per physical button

       example    button 1c2,3,4,5

       see also  'huntstop channel' for ephone-dn dual-line

x expansion/overflow, define additional expansion lines that are

       used when the primary line for an overlay button is

       occupied by an active call

       Expansion works with 'button o' and not with 'button c'

       example    button 4o21,22,23,24,25

                  button 5x4

                  button 6x4

Different separator options may be use for each button

       example    button 1:2 2s5 3b7 4f9 5m22 6w10

 

CME(config-ephone)#button

 

Bước 4: Khảo sát Config File trên CME và kiểm tra thông tin các IP Phone đã tiến hành đăng ký tới CME

Sau khi IP Phone khởi động, nó sẽ sử dụng thông tin Option 150 để móc nối tới TFTP server để lấy file SEP.cnf.xml. Nếu TFTP server không có file trên, IP Phone sẽ yêu cầu lấy về file XMLDefault.cnf.xml. Để quan sát các Config File, ta thực hiện câu lệnh “show telephony-service tftp-bindings”.

CME#show telephony-service tftp-bindings

tftp-server system:/its/SEPDEFAULT.cnf alias SEPDefault.cnf

tftp-server system:/its/vrf1/XMLDefault7965.cnf.xml alias SEPB000B4D88E95.cnf.xml

tftp-server system:/its/vrf1/XMLDefault7965.cnf.xml alias SEPB000B4D9A3B1.cnf.xml

CME#

Kiểm tra thông tin các IP Phone đã tiến hành đăng ký tới CME

CME#show ephone registered detail

ephone-1[0] Mac:B000.B4D8.8E95 TCP socket:[2] activeLine:0 whisperLine:0 REGISTERED in SCCP ver 22/17 max_streams=5

mediaActive:0 whisper_mediaActive:0 startMedia:0 offhook:0 ringing:0 reset:0 reset_sent:0 paging 0 debug:0 caps:9

IP:10.1.10.2 * 49170 7965  keepalive 164 max_line 6 available_line 6

using default button layout

button-layout 1: line button 1: cw:1 ccw:(0 0)

  dn 1  number 1001 CH1   IDLE         CH2   IDLE

Preferred Codec: g711ulaw

Lpcor Type: none

 

ephone-2[1] Mac:B000.B4D9.A3B1 TCP socket:[1] activeLine:0 whisperLine:0 REGISTERED in SCCP ver 22/17 max_streams=5

mediaActive:0 whisper_mediaActive:0 startMedia:0 offhook:0 ringing:0 reset:0 reset_sent:0 paging 0 debug:0 caps:9

IP:10.1.10.1 * 49170 7965  keepalive 165 max_line 6 available_line 6

using default button layout

button-layout 1: line button 1: cw:1 ccw:(0 0)

  dn 2  number 1002 CH1   IDLE         CH2   IDLE

Preferred Codec: g711ulaw

Lpcor Type: none

 

ephone-3[2] Mac:24B6.FD47.139E TCP socket:[3] activeLine:0 whisperLine:0 REGISTERED in SCCP ver 20/17 max_streams=5

mediaActive:0 whisper_mediaActive:0 startMedia:0 offhook:0 ringing:0 reset:0 reset_sent:0 paging 0 debug:0 caps:11

IP:10.1.10.3 * 54237 CIPC  keepalive 15 max_line 8 available_line 8

using default button layout

button-layout 1: line button 1: cw:1 ccw:(0 0)

  dn 3  number 1003 CH1   IDLE         CH2   IDLE

Preferred Codec: g711ulaw

Lpcor Type: none

CME#

Trong quá trình các IP Phone đang tìm cách “register” tới CME, ta có thể thực hiện câu lệnh sau để kiểm tra.

CME# show ephone attempted-registrations

Bước 5: Cấu hình Banner Message hiển thị trên IP Phone

Giao diện hiển thị Cisco Unified IP Phone

Tất cả các IP Phone đều hiển thị message mặc định là “Cisco Unified CME”, để thay đổi message hiển thị mặc định này thành “VnPro Corp”, ta thực hiện câu lệnh “system message VnPro Corp”. Tiếp tục thực hiện câu lệnh “no create cnf-files” rồi thực hiện câu lệnh “create cnf-files” để áp dụng thiết lập ngay lập tức.

CME(config)#telephony-service

CME(config-telephony)#system message ?

  LINE  system message string

 

CME(config-telephony)#system message VnPro Corp

CME(config-telephony)#no create cnf-files

CNF files deleted

CME(config-telephony)#create cnf-files

Creating CNF files

CME(config-telephony)#exit

CME(config)#

Kết quả sau khi hiệu chỉnh

Bước 6: Thay đổi  Phone Display Header Bar

Phone Display Header Bar trước khi hiệu chỉnh

Để thay đổi “Phone Display Header Bar” ta thực hiện câu lệnh “description Quoc Ky”.

CME(config)#ephone-dn 3

CME(config-ephone-dn)#description ?

  LINE  description, will go on top black bar on 7960/40 and 797x display.

 Max string length is 30. If string length is more than 14, only the last

 14 characters are displayed on 7960/40 display.  For 797x, all characters

 are displayed with time and date alternately, each for 5 seconds.

 Note, the actual display behavior may vary depending on the phone load.

 

CME(config-ephone-dn)#description Quoc Ky

CME(config-ephone-dn)#exit

CME(config)#ephone 3

CME(config-ephone)#restart

restarting 24B6.FD47.139E

CME(config-ephone)#

Phone Display Header Bar sau khi hiệu chỉnh

Bước 7: Thay đổi  Text tương ứng với mỗi Line Button

Line Button trước khi hiệu chỉnh

Để thay đổi “Line Button” ta thực hiện câu lệnh “label Q.Ky (1003)”.

CME(config)#ephone-dn 3

CME(config-ephone-dn)#label Q.Ky (1003)

CME(config-ephone-dn)#exit

CME(config)#ephone 3

CME(config-ephone)#restart

restarting 24B6.FD47.139E

CME(config-ephone)#exit

CME(config)#

Line Button sau khi hiệu chỉnh

Cấu hình tổng kết thay đổi nhãn label cho “Line Button” của tất cả các IP Phone hiện có.

ephone-dn 1 dual-line

  ! number 1001

  label Q.Ky (1001)

  exit

 

ephone-dn 2 dual-line

  ! number 1002

  label Q.Ky (1002)

  exit

 

ephone-dn 3 dual-line

  ! number 1003

  label Q.Ky (1003)

  exit

 

ephone 1

  restart

  exit

 

ephone 2

  restart

  exit

 

ephone 3

  restart

  exit

Bước 8: Cấu hình dịch vụ danh bạ Phone Directory trên CME

Có 2 cách để add names vào CUCME user directory:

  • Cách tốt nhất là sử dụng câu lệnh “name command”  ở chế độ cấu hình ephone-dn để xây dựng thông tin caller ID information cho các cuộc gọi calls.

ephone-dn 1 dual-line

  ! number 1001

  label Q.Ky (1001)

  name Q.Ky (1001)

  exit

 

ephone-dn 2 dual-line

  ! number 1002

  label Q.Ky (1002)

  name Q.Ky (1002)

  exit

 

ephone-dn 3 dual-line

  ! number 1003

  label Q.Ky (1003)

  name Q.Ky (1003)

  exit

 

ephone 1

  restart

  exit

 

ephone 2

  restart

  exit

 

ephone 3

  restart

  exit

  • Cách thứ 2 là tiến hành add thủ công từng name & number vào directory. Cách này thường được sử dụng để add các items vào directory không sử dụng đến ephone-dns chẳng hạn như máy fax kết nối vào FXS port. Sử dụng câu lệnh “directory entry command” ở chế độ telephony-service configuration mode để add thủ công các dòng entry vào directory. Mỗi entry có một tag number, directory number liên kết với một name (sử dụng name keyword).

CME(config)# telephony-service

CME(config-telephony)# directory entry ?

<1-250> Directory entry tag

clear             clear all directory entries

CME(config-telephony)# directory entry 1 5358 name Fax Machine

CME(config-telephony)# directory entry 2 95556000 name Accountant

Hoặc

telephony-service

  directory entry 1 1001 name Q.Ky (1001)

  directory entry 2 1002 name Q.Ky (1002)

  directory entry 3 1003 name Q.Ky (1003)

  exit

Để kích hoạt dịch vụ Local Directory cho phép hiển thị danh sách danh bạ trên Phone Display, ta cần cấu hình đủ 3 thông tin sau:

  • Khai báo các Directory entry như cấu hình bên trên.
  • Kích hoạt dịch vụ HTTP service trên router.
  • Mỗi ephone cần phải cấu hình model type.

​Directory trên phone sử dụng http để giao tiếp với router lấy thông tin directory information, để kích hoạt dịch vụ HTTP server trên router ta thực hiện câu lệnh sau.

CME(config)# ip http server

Khai báo model type

ephone 1

  type 7965

  exit

 

ephone 2

  type 7965

    exit

 

ephone 3

  type CIPC

  exit

Nhấn vào nút Directories để truy cập dịch vụ Local Directory.

Nhấn Submit softkey để hiển thị 32 directory entry đầu tiên, sử dụng nút navigation buttons để lựa chọn Local Directory tương ứng.

Chúng ta có thể sử dụng keypad của phone để search số điện thoại dn dựa vào các kí tự đầu tiên của first name hoặc last name. Trên IP Communicator soft phone, ta có thể sử dụng keyboard của PC để gõ tên name.

Local CUCME Directory có dạng như sau.

Bước 9: Cấu hình tính năng chuyển hướng cuộc gọi Call Forwarding trên CME

Tính năng chuyển hướng cuộc gọi Call Forwarding có thể được thực hiện bằng cách sử dụng giao diện hiển thị phone display trên IP Phone, hoặc có thể chuyển hướng tự động nếu người dùng ở trạng thái bận busy bằng cách cấu hình trên CME.

Cisco IP Phones có một softkey trên giao diện phone display cho phép chuyển hướng cuộc gọi calls tới một số dn number khác. Phone user chỉ cần nhấn vào CFwdAll softkey trên màn hình hiển thị display, dials tới extension mà cuộc gọi calls sẽ được forward tới, nhấn tiếp EndCall softkey để kích hoạt tác vụ chuyển hướng cuộc gọi.

Khi tính năng chuyển hướng cuộc gọi forwarding được kích hoạt (active), tất cả các cuộc gọi tới extension sẽ không phát tín hiệu ring trên phone hiện tại, mà sẽ được chuyển hướng hết tới extension chỉ định trước đó. Để hủy bỏ (cancel) tính năng call forwarding, nhấn nút CFwdAll key thêm lần nữa.

            Để chuyển hướng cuộc gọi tự động nếu người dùng ở trạng thái bận busy, hoặc người dùng không bắt máy sau một số lần máy đổ chuông, ta cần cấu hình tính năng call forward trên CME bằng câu lệnh "call-forward command" với nhiều options khác nhau chẳn hạn như forwarding all calls hoặc forwarding calls automatically after hours, trong đó có 2 option phổ biến nhất là chuyển hướng cuộc gọi forwarding calls khi phone ở trạng thái busy và forwarding calls nếu như người dùng không bắt máy sau khoảng thời gian xác định trước (a set amount of time) với tùy chọn (call-forward noan) option sao cho cuộc gọi calls có thể được gửi tới voicemail, tổng đài viên operator, hoặc chuyển sang chế độ trả lời tự động auto- attendant.

 

Ta sẽ cấu hình để ephone-dn 1 sẽ chuyển hướng cuộc gọi forward calls tới extension x1003 khi ephone-dn ở trạng thái bận busy và khi ephone-dn không trả lời cuộc gọi sau 12 giây.

CME(config)# ephone-dn 1

CME(config-ephone-dn)# call-forward ?

all  forward all calls

busy             forward call on busy

max-length  max number of digits allowed for CFwdAll from IP phone night-service forward call on activated night-service

noan             forward call on no-answer

CME(config-ephone-dn)# call-forward busy 1003

CME(config-ephone-dn)# call-forward noan 1003 timeout 12

Để test tính năng call forward, từ IP Phone x1002 ta thực hiện cuộc gọi tới x1001, sau 3 lần IP Phone x1001 đổ chuông mà không có người bắt máy, cuộc gọi từ x1002 sẽ được chuyển tới IP Phone x1003.

Nếu có người gọi tới, trên Cisco IP Phones cứ mỗi 4 giây lại đổ chuông một lần, còn trên PSTN phone cứ mỗi 6 giây lại đổ chuông một lần. Nếu như chúng ta muốn chuyển cuộc gọi call forwarding sau 5 lần đổ chuông (ring) ta có thể chỉnh thời gian timeoute là 20 giây.

Thay vì call foward tới x1003, ta có thể thiết lập để chuyển cuộc gọi tới voicemail. Để thực hiện được tính năng forward khi người dùng ở trạng thái bận busy (call-forward busy), ta cần hiệu chỉnh ephone-dn sử dụng đặc tính dual-line để đưa cuộc gọi đến incoming call ở trạng thái call waiting. Cả 2 kênh channels ở chế độ dial-line đều được sử dụng khi sử dụng tùy chọn call-forward busy option.

Nếu ephone-dn 1 chuyển cuộc gọi forward tới ephone-dn 2. Nếu không có ai bắt máy tại ephone-dn2, ephone-dn 2 lại chuyển cuộc gọi cho ephone-dn 1, tại ephone-dn 1 cũng không có ai bắt máy, cuộc gọi đến incoming call chuyển chuyển lại cho ephone-dn 2, tiến trình này cứ lặp liên tục và vĩnh viễn trên hệ thống. Để giải quyết vấn đề này, ta có thể thực hiện câu lệnh "max-redirect command" ở chế độ telephony-service thiết lập số lần chuyển hướng redirect cuộc gọi trước khi cuộc gọi bị ngắt kết nối (disconnected).

telephony-service

  max-redirect 5

Để kiểm tra giá trị "max-redirect", ta có thể thực hiện câu lệnh show telephony-service command.

CME# show telephony-service

CONFIG (Version=7.1)

=====================

Version 7.1

Cisco Unified Communications Manager Express

max-redirect 5

Link phần 2: https://vnpro.vn/thu-vien/lab-cme-cau-hinh-cme-cap-so-directory-number-cho-cac-ip-phone-phan-2-3489.html


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0