LAB CUCM. Call Routing trên CUCM - Phần 1 -

LAB CUCM. Call Routing trên CUCM - Phần 1 -

LAB CUCM. Call Routing trên CUCM - Phần 1 -

LAB CUCM. Call Routing trên CUCM - Phần 1 -

LAB CUCM. Call Routing trên CUCM - Phần 1 -
LAB CUCM. Call Routing trên CUCM - Phần 1 -
(028) 35124257 - 0933 427 079

LAB CUCM. Call Routing trên CUCM - Phần 1

22-08-2020

1. Yêu cầu

  • Cấu hình route groups trên CUCM.
  • Cấu hình route lists trên CUCM
  • Cấu hình route patterns trên CUCM
  • Tìm hiểu về call routing trên CUCM
  • Cấu hình Call Routing trên CUCM.

2. Mô hình

3. Mô tả lab

Trên server ESXi, ta cài CUCM. Cấu hình CUCM cấp dn x3001 & x3002 cho 2 PC cài CIPC. Site CME cấu hình cấp dn x1001 & x1002 cho các IP Phone, tiến hành thực hiện Call Routing trên CME và CUCM để các IP Phone x100. có thể ping được tới các IP Phone x300.

Bước 1: Tìm hiểu cơ chế Wildcards trên CUCM

CUCM sử dụng cơ chế wildcards khác với Cisco Unified Communications Manager Express (CUCME).

Một số giá trị Wildcards thông dụng được sử dụng trong CUCM Patterns

Wildcard

Ý nghĩa

X

Match với bất kỳ “single digit” nào dao động từ 0 đến 9. (Wildcard X phải được viết hoa. Trong một số trường hợp, CUCM có thể sẽ tự động chuyển đổi lowercase x thành uppercase X cho chúng ta.) Một pattern như 30XX sẽ match với các digits từ 3000 cho tới 3099. Một pattern như 30X0 chỉ match với các digits là 3000, 3010, 3020, 3030, 3040, 3050, 3060, 3070, 3080, or 3090.

Period (.)

Được sử dụng để chỉ định các digits sẽ được strip (gỡ bỏ). Không giống như CUCME, CUCM không tự động strip các digits, nên các outside-line access digits cần phải được chỉ định thực hiện quá trình strip. Digit 9 thường được sử dụng cho outside-line access digit, một pattern như 9.XXXXXXX sẽ strip các digits phía trước dấu chấm dot (digit 9) trước khi gửi các digit còn lại đi PSTN.

Square brackets ([])

Match với một bộ các number (set of number) hoặc một dải các number (range of numbers) với bất kỳ “single digit” nào. Các  numbers riêng biệt có thể được liệt kê dưới dạng danh sách hoặc riêng biệt nhau ngăn cách bằng dấu phẩy (commas). Ký tự hyphen (-) được sử dụng cho dải number liên tiếp nhau (consecutive range). Do đó, với Wildcard là [5-8], [5,6,7,8], hoặc [5678] sẽ match với các numbers là 5, 6, 7, 8. Một pattern như 300[0-3] sẽ match với các number từ 3000 cho tới 3003.

Wildcard brackets chỉ match với “single digit”, vì thế nó không được sử dụng để match một dải các number (range of numbers) trải dài hơn nhiều một single digit. Do đó, dải number từ 5523 tới 5546 sẽ không match với pattern 55[23-46], pattern chỉ match với các number là 552, 553, 554, và 556. Pattern 55[2-4][3-6] chỉ match với các number là 5523, 5524, 5525, 5526 và 5533, 5534, 5535, 5536 và 5543, 5544, 5545, 5546. Mỗi bracket sẽ làm việc độc lập với nhau. Để match với dải number từ 5523 cho tới 5546 ta sử dụng 3 patterns riêng biệt:

552[3-9], 553X, and 554[0-6].

Caret (^)

Wildcard caret (đôi khi còn gọi là circumflex), khi được sử dụng bên trong brackets dùng để loại trừ một dải number. Một pattern như 300[^0-6] sẽ match với number là 3007 tới 3009, trong khi pattern 300[^0^2] sẽ match với các number 3001 và dải number 3003 cho tới 3009.

Nếu không đứng trước một dải number thì caret sẽ loại trừ mỗi digit mà nó đứng trước.

Exclamation point (!)

Match với 1 hoặc nhiều digits trong dải từ 0 cho tới 9, thường được sử dụng cho các patterns PSTN. Tuy nhiên, không giống như CUCME, pound digit (#) không tự động thêm vào cuối chuỗi dialed string.

Pound (#)

Đây là “dialed digit” hợp lệ trong CUCM, và nó không được sử dụng để đại diện cho tín hiệu (signal) kết thúc của chuỗi “dialed digits”. Tuy nhiên, wildcard # thường được thêm vào “route patterns” với chiều dài không xác định trước để báo hiệu kết thúc chuỗi “dialed digits”.

At sign (@)

Một macro đại diện cho các patterns trong national dial plan. Cisco Unified Communications System 8.x SRND không khuyến nghị sử dụng wildcard này vì các lý do sau:

■          Cấu hình một số lượng lớn các dial plan entries trong database. Một single 9.@ macro sẽ phát sinh tới 166 các route patterns riêng biệt.

■          Đại diện cho các patterns không biết rõ.

■          Khó khắc phục sự cố bởi vì chuỗi patterns không thể xác định rõ.

Bước 2: Tìm hiểu CUCM Call-Routing Logic

Sau khi nắm được cơ chế hoạt động của wildcards ta có thể tìm hiểu tiếp tới khái niệm call-routing logic. CUCM so sánh “dialed digits” với các “route patterns” và lựa ra “route pattern” tốt nhất để sử dụng. Tuy nhiên, CUCM vẫn chưa dừng quá trình tìm kiếm các patterns khác mặc dù chuỗi “dialed digits” đã tìm ra patterns phù hợp vì một số các digits khác có thể tiếp tục được quay số. Cơ chế này tương phản với CUCME, CME sẽ dừng quá trình tìm kiếm các patterns ngay sau khi tìm ra được patterns phù hợp.

CUCME sẽ ưu tiên chuỗi pattern khớp với nhiều  number nhất và ít wildcard digits nhất và trong trường hợp cả 2 patterns đều như nhau, nó sẽ chọn ngẫu nhiên một trong 2 patterns này. Tuy nhiên, CUCM lại ưu tiên chuỗi patterns có ít number nhất.

Khi các digits đã match với pattern 911, CUCM vẫn đợi người dùng thêm một khoảng thời gian để lắng nghe tiếp các digit vì có một pattern khác là 9XXXXXXX. Do đó, trên CUCM ta cần định nghĩa chuỗi “urgent pattern” để 911 pattern được chọn ngay sau khi các digits được quay số tương tự như CUCME.

Bước 3: Tìm hiểu kiến trúc CUCM Call-Routing trên CUCM

Kiến trúc “External Route Pattern”

1.         Dialed digits được so khớp với chuỗi “route pattern”. “Route pattern” kết nối trực tiếp tới “route list”.

2.         Route list chuyển hướng cuộc gọi call tới route groups đi theo đường kết nối WAN tới branch office, nếu đường WAN gặp sự cố, cuộc gọi sẽ được chuyển hướng đi PSTN.

3.         Route group là một tập hợp các thiết bị devices kết nối tới đích đến destination. Để dự phòng và cân bằng tải (load balancing), trong một “route group” có thể có nhiều device.

4.         Cuộc gọi call được gửi từ device tới mạng connected network.

Theo “call flow” như hình minh họa bên trên, ta cần cấu hình “device” trước, sau đó tiếp tục cấu hình “route groups”, “route list”, và “route pattern”. Thứ tự này cũng được liệt kê tại menu của CUCM để thuận tiện cho việc cấu hình.

Bước 4: Thiết lập Dummy H.323 Gateway trên CUCM

Tiến hành thao tác thiết lập Dummy H.323 Gateway trên router không có kết nối T1/PRI interfaces đi PSTN. Sau đó, chúng ta sẽ tiến hành khởi tạo route gateway, route list, và route patterns.

 

Đăng nhập vào CUCM server bằng tài khoản username: ccmapp & password: vnpro@123 bằng liên kết https://10.215.26.3/ccmadmin/showHome.do.

Chọn Device > Gateway.

Chọn “Add New”.

Từ danh sách Gateway Type drop-down list, chọn H.323 Gateway rồi click Next button.

Khai báo IP của gateway tại trường Device Name field, khai báo trường mô tả Description filed là Dummy H.323 Gateway, sử dụng Device Pool là “Default”. Click “Save”.

Click “OK” để xác nhận.

Chọn “Reset” để áp dụng cấu hình.

Tiếp tục chọn “Restart” để áp dụng cấu hình rồi nhấn “Close” để đóng hộp thoại “Device Reset”.

Bước 5: Thiết lập “Route Group” trên CUCM

Tại giao diện Cisco Unified CM Administration page, chọn Call Routing > Route/Hunt > Route Group.

Click “Add New” button.

Khai báo “RouteGroup1” tại trường Route Group Name field. Trong Find Devices to Add to Route Group section, các interface/gateway device đã tạo trước đó sẽ được liệt kê trong Available Devices box. Click Add to Route Group button.

Interface/gateway device sẽ được liệt kê trong mục Current Route Group Members section của Selected Devices (Ordered by Priority) box. Click “Save” để tạo “route group”.

Bước 6: Thiết lập “Route Lists” trên CUCM

Tại giao diện Cisco Unified CM Administration page, chọn Call Routing > Route/Hunt > Route List.

Chọn “Add New” button.

Khai báo tên của “route list” tại trường Name field, trong Cisco Unified Communications Manager Group drop-down list, chọn Default.  Click “Save” để tạo “route list”.

Route List Member section xuất hiện. Click chọn Add Route Group button.

Route List Detail Configuration page xuất hiện. Từ Route Group drop-down list, chọn  RouteGroup1-[NON-QSIG]. Click nút Save button để tạo route list details.

Click “OK” để xác nhận.

Chọn “Reset” để áp dụng cấu hình.

Chọn “Reset” rồi nhấn “Close” để áp dụng cấu hình.

Link Phần 2 : https://vnpro.vn/thu-vien/lab-cucm-call-routing-tren-cucm-phan-2-3562.html


FORM ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
Đặt hàng
icon-cart
0